Thuốc Sarinex 200Mg Là Gì?
Sarinex 200 mg do Efroze Chemical Industries (Pvt) Ltd. sản xuất, có thành phần chính là celecoxib 200 mg. Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Sarinex 200 mg được bào chế dạng viên nang cứng và đóng gói trong hộp 1 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Thuốc Sarinex 200Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nang có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Celecoxib
200mg
Công Dụng Của Thuốc Sarinex 200Mg
Chỉ định
Thuốc Sarinex 200 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng của viêm xương khớp.
- Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Dược lực học
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase – 2 (COX – 2), có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của celecoxib được cho là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzyme cyclooxygenase – 2 (COX – 2), dẫn đến làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin.
Khác với phần lớn các thuốc chống viêm không steroid có trước đây, celecoxib không ức chế isoenzyme COX – 1 ở liều điều trị. COX – 1 có ở hầu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiểu cầu. COX – 1 tham gia vào tạo huyết khối (thúc đẩy kết tập tiểu cầu) duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (duy trì tưới máu thận).
Do không ức chế COX – 1 nên celecoxib ít có nguy cơ gây các tác dụng phụ xuất huyết, nhưng có thể gây các tác dụng phụ ở thận tương tự như các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc.
Dược động học
Hấp thu
Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Uống celecoxib với thức ăn nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1 – 2 giờ và làm tăng 10 – 20% AUC.
Có thể dùng celecoxib đồng thời với thức ăn mà không cần chú ý đến thời gian các bữa ăn.
Tmax thường là 3 giờ sau khi uống liều duy nhất 200 mg lúc đói, Cmax trung bình là 705 ng/ml. Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày; không thấy có tích lũy. Ở người trên 65 tuổi, Cmax và AUC tăng 40 – 50% so với người trẻ. AUC của celecoxib ở trạng thái ổn định tăng 40 – 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa và giảm 40% ở người suy thận mạn tính (GFR 35 – 60ml/phút) so với ở người bình thường.
Phân bố
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg), thuốc phân bố nhiều vào mô. Ở nồng độ điều trị, 97% celecoxib gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa – Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là 11 giờ, hệ số thanh thải trong huyết tương khoảng 500 ml/phút. Thời gian bán thải của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hoá không hoạt tính bởi isoenzyme CYP450 2C9.
Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không đổi.
Liều Dùng Của Thuốc Sarinex 200Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm xương khớp: 100 mg x 2 lần/ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày.
Viêm khớp dạng thấp:100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng cấp tính:Ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, thường hồi phục khi có điều trị nâng đỡ, có thể chảy máu ống tiêu hoá.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ và có các triệu chứng quá liều, có thể chỉ định gây nôn và/hoặc uống than hoạt và/hoặc uống tẩy xổ loại thẩm thấu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Sarinex 200Mg
- Thường gặp nhất là đau đầu, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ.
- Các tác dụng không mong muốn khác gồm suy thận, suy tim, cơn cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc tai, loét dạ dày ruột, nhìn mờ, lo lắng, các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, giữ nước, các triệu chứng giống như cúm, buồn ngủ và mệt mỏi.
Khi sử dụng thuốc Sarinex 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Sarinex 200Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sarinex 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Phụ nữ cho con bú, người suy gan nặng, người suy thận có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút.
-
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị dị ứng với sulfonamid, bệnh nhân bị hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
-
Không dùng celecoxib để giảm đau trong phẫu thuật tạo cầu động mạch vành trong điều trị thiếu máu cơ tim.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) trong đó có celecoxib có thể tăng nguy cơ bị bệnh tim mạch hay đột quỵ. Các nguy cơ này có thể xảy ra đột ngột và có thể dẫn đến tử vong.
Các nguy cơ này cũng xảy ra cao hơn ở những bệnh nhân sử dụng các thuốc NSAID trong thời gian dài.
Những bệnh nhân có bản thân hoặc những người khác trong gia đình đang hoặc đã từng bị bệnh tim mạch hay đột quỵ, những bệnh nhân hút thuốc lá, cholesterol máu cao, cao huyết áp hay tiểu đường, nên thông báo với bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc có thể gây buồn ngủ, do đó nên cẩn trọng nếu dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối để tránh nguy cơ đóng sớm ống động mạch. Chỉ sử dụng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích lớn hơn những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Celecoxib bài tiết qua sữa chuột cống cái với nồng độ tương đương trong huyết tương.
Chưa rõ celecoxib có qua sữa người mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ và có thể có phản ứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, cần quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của celecoxib điều trị cho mẹ.
Tương tác thuốc
Celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua cytochrome P450 2C9 ở gan, cần thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9.
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc này.
Ở vài người bệnh, NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na+ niệu của furosemid.
Sử dụng đồng thời celecoxib với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác (ibuprofen, naproxen…) có thể làm tăng nguy cơ loét ống tiêu hoá.
Fluconazol làm tăng nồng độ celecoxib trong máu do ức chế chuyển hóa celecoxib ở gan.
Celecoxib làm tăng nồng độ lithi trong máu. Vì vậy, nên giám sát chặt chẽ nồng độ lithi khi dùng đồng thời với celecoxib.
Bảo Quản
Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Sarinex 200 mg.
Reviews
There are no reviews yet.