Allerstat 180Mg Là Gì?
Allerstat 180 của Công ty Sản xuất Cadila Pharmaceuticals Ltd, Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Fexofenadine hydrochloride. Đây là thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. Những triệu chứng điều trị có hiệu quả nhất là: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Thành Phần Của Allerstat 180Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Fexofenadine
180mg
Công Dụng Của Allerstat 180Mg
Chỉ định
Thuốc Allerstat 180 được dùng làm giảm các triệu chứng liên quan với nổi mày đay tự phát mãn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng histamin dùng toàn thân.
Mã ATC: RO6A26.
Fexofenadin Hydrochlorid là thuốc kháng histamin H1 không gây buồn ngủ, Fexofenadin là chất chuyên hóa có tác dụng dược lý của Terfenadine.
Các nghiên cứu về ban đỏ và mề đay do histamin ở người sau khi dùng liều đơn và dùng 02 lần/ngày với Fexofenadin Hydroehlorid cho thấy rằng hiệu quả kháng histamin của thuốc đạt được sau 1 giờ, đạt tối đa trong vòng 6 giờ và kéo dài 24 giờ. Không có bằng chứng về dung nạp thuốc với tác sau 28 ngày sử dụng. Mối liên quan liều đáp ứng giữa liều 10mg với 130mg đường uống đã được chứng minh Theo mô hình hoạt động kháng histamin này đã chứng tỏ rằng liều ≥ 130mg theo yêu cầu để đạt được hiệu quả thích hợp duy tri trong khoảng 24 giờ. Ức chế ban đỏ và nổi mày đay ở da tối đa hơn 80%.
Không có sự khác biệt đáng kể về khoáng QTC đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa đủng Fexofenadin Hydrochlorid với liều 240mg 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần sau khi so sánh với giả được. Ngoài ra không có sự thay đổi đáng kể về khoảng QTC đã được quan sát thấy những người khỏe mạnh sử dụng Fexofenadin Hydrochlorid với liều 60mg 2 lần/ngày trong vòng 6 tháng, 400mg 2 lần/ngày trong vòng 6,5 ngày và 240mg liều đơn trong vòng 1 năm khi so sánh với giá được. Fexofenadin với nồng độ gấp 32 lần so với nồng độ điều trị ở người không làm chậm hoạt động đóng mở kênh K+ trên tim.
Fexofenađin Hydrochlnrid (5 – 10mg/kg đường uống) ức chế sự co thắt phế quản gây ra bởi kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm và ức chế giải phóng histamin ở trên nồng độ điều trị (10 – 100pm) từ tế bào mast phúc mạc.
Dược động học
Fexofenadin Hydrochlorid hấp thu nhanh theo đường uống với Tmax khoảng 1,3 giờ sau khi dùng. Giá trị Cmax trung bình xấp xỉ 494ng/ml khi uống với liều 180mg 1 lần/ngày. 60 – 70% Fexofenadin liên kết với protein huyết tương. Fexofenadin chuyển hóa không đáng kể ( ở gan hoặc ngoài gan) vì nó là thành phần chính duy nhất xác định được trong nước tiểu và phân ở người và động vật. Nồng độ Fexofenadin trong huyết tương giảm theo hàm số mũ bậc 2 với thời gian bán thải thay đổi từ 10 đến 15 giờ sau khi dùng đa liều.
Fexofenadin với đơn và đa liều tuyến tính với liều 120mg 2 lần/ngày dùng đường uống. Liều 240mg 2 lần/ngày làm tăng tỉ lệ (8,8%) AUC ở trạng thái ổn định, cho thấy rằng dược động học Fexofenadin tuyến tính trong khoảng liều 40mg tới 240mg/ngày. Đường bài tiết chính qua một trong khi đó đến 10% liều được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa qua nước tiểu.
Liều Dùng Của Allerstat 180Mg
Cách dùng
Thuốc dùng để uống, nên dùng nước lọc hơn là nước trái cây.
Liều dùng
Người trưởng thành
Liều khuyến cáo của Fexofenadin Hydrochlorid ở người trưởng thành 180mg 1 lần/ngày trước khi ăn.
Trẻ em
Trẻ em ≥ 12 tuổi
Liều khuyến cáo của Fexofenadin Hydrochlorid ở trẻ em ≥ 12 tuổi là 180mg 1 lần/ngày trước khi ăn.
Trẻ em < 12 tuổi
Tính hiệu quả và an toàn của Fexofenadin hydrochlorid không được nghiên cứu ở trẻ em < 12 tuổi.
Trường hợp đặc biệt
Các nghiên cứu trên nhóm có rủi ro cao (người già, người suy gan hoặc suy thận) cho thấy không cần thiết phải điều chỉnh liều fexofenadin hydrochlorid ở những bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng bao gồm: Hoa mắt, buồn ngủ, khô miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bạn cần bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nhưng, nếu thời gian tới liều kế tiếp quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Allerstat 180Mg
Khi sử dụng thuốc Allerstat 180, bạn có thể gặp các vấn đề như:
Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến(21/100 đến <1/10): Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hóa
Phổ biến(21/100 đến <1/10): Buồn nôn.
Rối loạn toàn thân và nơi dùng
Phổ biến(21/100 đến <1/10): Mệt mỏi.
Rối loạn hệ miễn dịch
Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng và choáng phản vệ.
Rối loạn tâm thần
Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc gặp ác mộng.
Rối loạn tim mạch
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Tiêu chảy.
Rối loạn da và mô dưới da
Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu Ý Của Allerstat 180Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Allerstat 180 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Thận trọng khi sử dụng
Như hầu hết các thuốc mới chỉ có dữ liệu hạn chế trên bệnh nhân lớn tuổi, người suy gan hoặc suy thận Fexofenadin Hydrochlorid nên dùng thận trọng với nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh tim mạch nên được cảnh báo rằng thuốc kháng histamine như một nhóm thuốc có liên quan đến những tác dụng bất lợi như tim đập nhanh và hồi hộp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Theo tính chất dược lực học và báo cáo các phản ứng có hại dường như Fexofenadin Hydrochlorid không ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc. Ở các thí nghiệm khách quan cho thấy Fexofenadin Hydrochlorid không gây ảnh hưởng đáng kể đến chức năng hệ thần kinh trung ương. Điều này nghĩa là bệnh nhân dùng thuốc có thể lái xe hay thực hiện công việc cần độ tập trung cao. Tuy nhiên để xác định những người nhạy cảm (những người có phản ứng bất thường với thuốc) khuyến khích kiểm tra đáp ứng từng trường hợp cụ thể trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Fexofenadin Hydrochlorid ở phụ nữ mang thai. Các dữ liệu hạn chế khi nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến ảnh hưởng tới phụ nữ mang thai, sự phát triển của phôi/bào thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau khi sinh. Fexofenadin Hydroclorid không nên sử dụng ở thời kỳ mang thai, trừ khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu nào tìm thấy Fexofenadin Hydroclorid trong sữa mẹ sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên khi dùng terfenadine ở phụ nữ cho con bú Fexofenadin được tìm thấy trong sữa mẹ. Do đó khuyến cáo không nên dùng Fexofenadin Hydroclorid trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Fexofenadin không chuyển hóa sinh hóa ở gan nên không tương tác với những thuốc chuyển hóa qua gan. Sử dụng đồng thời Fexofenadin Hydroclorid với erythromycin hay ketoconazol sẽ làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương 2 – 3 lần. Những thay đổi đó không kèm theo bất kỳ ảnh hướng nào lên khoảng QT và không liên quan với bất kỳ sự gia tăng phản ứng bất lợi nào so với khi dùng thuốc đơn lẻ.
Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng tăng nồng độ thuốc Fexofenadin trong huyết tương khi dùng dòng thời với erythromycin hay ketoconazol, dường như do tăng hấp thu ở đường tiêu hóa và giảm thải trừ qua mặt hay bài tiết ở dạ dày- ruột.
Không có tương tác giữa Fexofenaclin và Omeprazole được quan sát thấy, Tuy nhiên dùng thuốc kháng acid chứa nhôm và magie hydroxyd dạng gel 15 phút trước khi uống Fexofenadin Hydrochlorid là nguyên nhân làm giảm sinh khả dụng, rất có thể do liên kết trong đường tiêu hóa. Nên sử dụng Fexofenadin Hydtochlotid cách thuốc kháng acid chứa nhôm và magie hydroxyd khoảng 2 giờ.
Bảo Quản
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.