Apamtor 10 6X10 Là Gì?
Apamtor 10 mg là sản phẩm thuốc của công ty Farmak JSC Ukraine có hoạt chất chính là atorvastatin 10 mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị các rối loạn lipid trong máu và phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Atorvastatin
10mg
Công Dụng Của Apamtor 10 6X10
Chỉ định
Thuốc Apamtor 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL – cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL – cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (typ IIa và IIb) triglycerid giảm ít.
- Ðiều trị rối loạn beta lipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Ðiều trị giảm cholesterol toàn phần và LDL – cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
Dược lực học
Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế men khử HMG – CoA, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL.
Atorvastatin làm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt LDL. Atorvastatin làm tăng đáng kể hoạt tính của thụ thể LDL cùng với sự thay đổi có lợi trên tính chất của các hạt LDL tuần hoàn. Atorvastatin có hiệu quả trên việc làm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, một quần thể ít có đáp ứng với thuốc hạ lipid.
Giảm cholesterol toàn phần, LDL – C, apolipoprotein B đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ tai biến và tử vong tim mạch.
Dược động học
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong vòng 1 – 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liều dùng.
Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin khoảng 14% và sinh khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế men khử HMG – CoA khoảng 30%. Tác dụng làm giảm LDL – C thì không đổi khi atorvastatin được uống cùng hay không cùng với thức ăn và hiệu quả giảm LDL – C thì như nhau bất kể thời điểm dùng thuốc trong ngày.
Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin khoảng 381 lít. Trên 98% atorvastatin được gắn kết với protein huyết tương.
Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm oxi hóa tại vị trí beta. In vitro, sự ức chế men khử HMG – CoA của các chất chuyển hóa qua con đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho và para tương đương với sự ức chế của atorvastatin.
Khoảng 70% hoạt động ức chế men khử HMG – CoA trong huyết tương là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. In vitro, các nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng của sự chuyển hóa atorvastatin bởi cytochrome P450 3A4 ở gan, phù hợp với nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng lên ở người sau khi dùng đồng thời với erythromycin, một chất ức chế đã được biết đến của isozyme này.
Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa tại gan và/hoặc ngoài gan. Tuy nhiên, thuốc không đi qua chu trình gan ruột. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình của atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bán hủy của hoạt động ức chế men khử HMG – CoA là 10 – 20 giờ do có sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính. Dưới 2% lượng atorvastatin uống vào được tìm thấy trong nước tiểu.
Liều Dùng Của Apamtor 10 6X10
Cách dùng
Atorvastatin được dùng đường uống mỗi ngày một lần, uống nguyên viên với một ly nước, có thể uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 – 20 mg, 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40 mg, 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 – 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.
Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuần và để điều chỉnh liều cho thích hợp.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử
Liều khởi đầu 10 mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần. Liều duy trì 10 – 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
Điều trị phối hợp
Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
Phối hợp với các thuốc và các phối hợp sau
Phối hợp fosamprenavir, phối hợp darunavir và ritonavir, phối hợp fosamprenavir và ritonavir, phối hợp saquinavir và ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.
Phối hợp với nelfinavir
Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.
Liều dùng ở người suy thận
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi dùng atorvastatin quá liều. Khi sử dụng quá liều, điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng cách thẩm tách máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Apamtor 10 6X10
-
Nhiễm trùng: Viêm mũi họng.
-
Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Chuyển hóa: Tăng đường huyết.
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Hô hấp: Chảy máu cam, đau họng và thanh quản.
-
Hệ tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
-
Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatine kinase máu.
-
Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn.
-
Tâm thần: Mất ngủ, ác mộng.
-
Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất trí nhớ, giảm hoặc mất cảm giác, rối loạn vị giác.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Tai và rối loạn tiền đình: Ù tai.
-
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng trên và dưới, viêm tụy, ợ chua.
-
Gan – mật: Viêm gan.
-
Da và mô dưới da: Nổi mày đay, phát ban da, ngứa, rụng tóc.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cổ, mỏi cơ.
-
Chung: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt.
-
Xét nghiệm: Tế bào máu trắng trong nước tiểu dương tính.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Gan: Ứ mật.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, đau gân, đôi khi đứt gân.
Khi sử dụng thuốc Apamtor 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Apamtor 10 6X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Apamtor 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với các chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú và phụ nữ có tiềm năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh trưởng thành uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điều trị.
Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiều rượu. Vì vậy cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và theo định kỳ sau đó ở mọi người bệnh.
Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp
Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh Cd di truyền, tiền sử bị bệnh Cd do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Atorvastatin chống chỉ định cho phụ nữ mang thai. Chưa có dữ liệu an toàn trên phụ nữ mang thai. Hiếm gặp các báo cáo dị tật bẩm sinh do tử cung phơi nhiễm với statin.
Thời kỳ cho con bú
Do những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra, atorvastatin chống chỉ định trong suốt thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, và các thuốc kháng nấm nhóm azol.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:
- Với telaprevir, hay với phối hợp tipranavir và ritonavir: Tránh dùng đồng thời atorvastatin.
- Với phối hợp lopinavir và ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
- Với các thuốc và các phối hợp sau: Fosamprenavir, phối hợp darunavir và ritonavir, phối hợp fosamprenavir và ritonavir, phối hợp saquinavir và ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.
- Với nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.
Antacid: Dùng đồng thời với atorvastatin với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium và aluminium hydroxide, sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%, tuy nhiên tác dụng của thuốc lên hiệu quả giảm LDL – C không bị thay đổi.
Antipyrine: Atorvastatin không có ảnh hưởng lên dược động học của antipyrine, do đó sự tương tác những thuốc được chuyển hóa qua cùng cytochrome isozymes không được nghĩ đến.
Cholestyramine: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm (khoảng 25%) khi dùng cholestyramine cùng với atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị trên lipid máu khi dùng đồng thời 2 thuốc thì cao hơn khi chỉ dùng 1 trong 2 thuốc.
Digoxin: Dùng phối hợp với atorvastatin và digoxin làm tăng nồng độ digoxin huyết tương đang trong tình trạng ổn định gần 20%. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin.
Thuốc viên ngừa thai uống: Dùng đồng thời với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol làm tăng AUC của norethindrone và của ethinyl estradiol gần 20%. Khi chọn lọc 1 loại thuốc viên ngừa thai cho phụ nữ cần cân nhắc đến điều này.
Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
Bảo Quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.