Bivinadol 500 Bvp 500V Là Gì?
Bivinadol của công ty cổ phần BV pharma, có thành phần là paracetamol với hàm lượng 650 mg. Thuốc được dùng trong đau cấp tính và mãn tính như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau khớp và đau cơ. Ngoài ra, thuốc dùng trong hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan tới sốt.
Bivinadol được bào chế dạng viên nén dài bao phim, quy cách đóng gói chai 500 viên.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Acetaminophen
500mg
Công Dụng Của Bivinadol 500 Bvp 500V
Chỉ định
Thuốc Bivinadol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Đau cấp tính và mãn tính như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau khớp và đau cơ.
- Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan tới sốt.
Dược lực học
Bivinadol là thuốc giảm đau/hạ sốt, tác dụng nhanh và dung nạp tốt ở dạ dày. Liều cao một lần (khoảng từ 1 g ) có thể hữu ích để giảm đau ở một số trường hợp bị đau nhiều.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Liều Dùng Của Bivinadol 500 Bvp 500V
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
- Uống 1 viên mỗi 4 đến 6 giờ. Nếu cần giảm đau nhức nhiều có thể dùng 2 viên mỗi lần (tối đa 6 viên/24 giờ).
Trẻ em
-
Trên 12 tuổi: Uống 1⁄ 2 viên – 1 viên mỗi 4 đến 6 giờ (tối đa 6 viên/24 giờ).
-
Từ 7 – 12 tuổi: Uống 1⁄ 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ ( tối đa 3 viên/24 giờ).
Không dùng quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em mà không có hướng dẫn của thầy thuốc. Không nên sử dụng cùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Không được dùng quá liều chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Các triệu chứng quá liều paracetamol bao gồm: Tái nhợt, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể biểu hiện rõ 12 – 48 giờ sau khi uống thuốc. Trong trường hợp ngộ độc tổn thương gan nặng, có thể tiến triển thành bệnh não, hôn mê và tử vong.
Cách xử trí
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất là 4 giờ sau khi uống thuốc.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhudryl, N – acetylcystein. Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionine. Ngoài ra than hoạt hoặc thuốc xổ muối cũng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Bivinadol 500 Bvp 500V
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
- Vài trường hợp riêng lẻ gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Buồn nôn, nôn.
- Lạm dụng dài ngày có thể gây độc tính trên thận.
- Hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn.
Khi sử dụng thuốc Bivinadol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Ít gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Bivinadol 500 Bvp 500V
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Bivinadol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với paracetamol hay với bất cứ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Natri starch glycolat, tinh bột ngô, poviden, natri lauryl sulfat, talc, magnesi stearat, hydroxypropyl methycellulose, polyethylen glycol, propylen glycol, titan dioxyd, nước tinh khiết).
-
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
-
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hay có bệnh tim, thận hoặc gan.
Thận trọng khi sử dụng
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, tuy nhiên đôi khi cũng có những phản ứng ngoài da như ban dát, sẩn ngứa và mày đay. Khi dùng kéo dài với liều lớn có thể gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Dùng thận trọng cho người có bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì có thể làm tăng độc tính trên gan.
Thuốc nên được dùng thận trọng ở người suy chức năng gan và thận, cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng dài ngày hoặc khi bị suy thận.
Thuốc chứa paracetamol liều cao không nên sử dụng cho trẻ em dưới 7 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được nguy cơ của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển của phôi thai.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn nào ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thể làm tăng tính độc gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thành các chất độc hại.
Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc hại gan.
Bảo Quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Bivinadol.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.