Mydriacyl 15Ml Là Gì?
Mydriacyl 15 ml của công ty S.A. Alcon – Couvreur N.V., Bỉ, có thành phần chính là tropicamide 5 mg/ml, là thuốc làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi, được chỉ định làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi với mục đích chẩn đoán.
Thành Phần Của Mydriacyl 15Ml
Thông Tin Thành Phần
Dung dịch có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Tropicamide
1.0%
Công Dụng Của Mydriacyl 15Ml
Chỉ định
Dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml chứa tropicamide, có liên quan dược học với nhóm hủy phó giao cảm (kháng cholinergic), là thuốc làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi.
Dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml được chỉ định làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi với mục đích chẩn đoán.
Dung dịch 0.5% được khuyến cáo sử dụng chỉ với mục đích giãn đồng tử. Để có tác dụng làm liệt cơ thể mi trong đo khúc xạ, cần dùng dung dịch 1%. Cần chọn dạng thuốc nồng độ phù hợp để tránh sai sót khi dùng thuốc.
Dược lực học
Tropicamide là một chế phẩm kháng cholinergic có tác dụng tương tự như atropin, nhưng tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn.
Hiệu quả tối đa đạt được khoảng 20 – 25 phút sau khi nhỏ mắt và mắt trở về bình thường trong vòng 5 – 6 giờ sau. Như vậy, dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml là một thuốc kháng cholinergic, chẹn đáp ứng của cơ vòng của đồng tử và cơ mi với kích thích phó giao cảm, làm giãn đồng tử.
Ở nồng độ thấp hơn, 0,5%, thuốc có thể có hiệu quả với tác dụng gây giãn đồng tử kèm liệt cơ thể mi nhẹ. Ở nồng độ 1%, thuốc còn làm tê liệt khả năng điều tiết.
Dược động học
Sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra sau khi nhỏ mắt, là kết quả đặc biệt của sự thoát nước vào ống lệ.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Dựa trên các nghiên cứu quy ước về dược lý học an toàn, độc tính với liều lặp lại, độc tính trên gen, nguy cơ gây ung thư, độc tính trên sự sinh sản, các dữ liệu lâm sàng cho thấy thuốc không gây nguy hại đặc biệt trên người.
Các tác dụng tiền lâm sàng chỉ được quan sát ở liều phơi nhiễm đủ để xem xét, vượt quá mức liều tối đa sử dụng trên người, ít liên quan đến việc sử dụng trên lâm sàng.
Liều Dùng Của Mydriacyl 15Ml
Cách dùng
Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Cần ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt lại ít nhất 1 phút trong và sau khi tra thuốc. Điều này sẽ hạn chế sự hấp thu thuốc toàn thân qua mắt và giúp giảm các phản ứng bát lợi toàn thân.
Để tránh tạp nhiễm vào đầu ống nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu ống nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, các vùng lân cận hoặc các bề mặt khác. Đậy nắp sau mỗi lần sử dụng.
Nếu đang dùng nhiều hơn một loai thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất là 5 phút. Thuốc tra mắt dạng mỡ cần dùng sau cùng.
Liều dùng
Sử dụng cho người lớn
Để khám đáy mắt
Nhỏ một hoặc hai giọt dung dịch 0,5% vào mắt, 15 đến 20 phút trước khi khám.
Để đo độ khúc xạ của mắt
Nhỏ một hoặc hai giọt dung dịch 1% vào mắt và lặp lại trong 5 phút. Nếu không thể hoàn thành thăm khám trong vòng 20 tới 30 phút, có thể nhỏ thêm một giọt nữa vào mắt đề kéo dài tác dụng giãn đồng tử.
Sử dụng cho trẻ em
Không sử dụng thuốc có nồng độ lớn hơn 0.5% cho trẻ em.
Sử dụng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml ở bệnh nhân suy gan và thận chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi nhỏ mắt quá liều dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml, có thể rửa mắt với nước ấm để loại bỏ thuốc.
Độc tính toàn thân có thể xảy ra sau khi nhỏ mắt, đặc biệt là với trẻ em. Các biểu hiện của độc tính gồm nóng bừng, khô da (có thể xuất hiện phát ban ở trẻ em), nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, chướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác và mất phối hợp thần kinh cơ.
Điều trị gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, phải giữ ấm bề mặt da.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Tác Dụng Phụ Của Mydriacyl 15Ml
-
Rối loạn hệ thống thần kinh: Hoa mắt, đau đầu.
-
Rối loạn ở mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, đau mắt, kích ứng mắt, xung huyết mắt.
-
Rối loạn mạch: Ngắt, hạ huyết áp.
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Rối loạn ở da và vấn đề dưới da: Phát ban.
-
Rồi loạn toàn thân và tại chỗ: Tác dụng kéo dài của thuốc (giãn đồng tử).
Khi sử dụng thuốc Mydriacyl 15 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa rõ tần suất
Các thuốc liệt cơ thể mi có thể làm tăng nhãn áp và có thể gây ra glocom góc đóng ở những bệnh nhân nguy cơ cao.
Đã có báo cáo về các phản ứng tâm thần và rối loạn hành vi đối với nhóm thuốc này, đặc biệt ở trẻ em.
Các biểu hiện độc tính khác của thuốc kháng cholinergic bao gồm da đỏ bừng, khô niêm mạc, nhịp tim nhanh, giảm tiết mồ hôi và khô miệng, giảm nhu động ruột và táo bón, bí tiểu và giảm tiết của mũi, phế quản và tuyến lệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu Ý Của Mydriacyl 15Ml
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mydriacyl 15 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với tropicamide hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ bị glaucom góc đóng.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ dùng để nhỏ mắt. Không được tiêm.
Sau khi mở nắp. Nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần bỏ nó đi trước khi dùng thuốc.
Tropicamide có thể làm tăng nhãn áp. Cần xem xét đến khả năng bị glaucom mà chưa được chẩn đoán ở một số đối tượng bệnh nhân, như bệnh nhân cao tuổi. Cần đo nhãn áp và đánh giá độ sâu góc tiền phòng trước khi bắt đầu điều trị.
Giống như các thuốc giãn đồng tử, dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml cần sử dụng thận trọng khi nhãn áp cao và khi tiền phòng nông. Để đo khúc xạ của mắt, khi muốn kéo dài liệt cơ thể mi, khuyến cáo nhỏ thêm một giọt thuốc.
Có thể xảy ra các phản ứng tâm thần và rối loạn hành vi do tropicamide gây ra ở những bệnh nhân có tăng nhạy cảm với các thuốc kháng cholinergic.
Dung dịch thuốc nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml chứa benzalkonium clorid, có thể gây kích ứng mắt và làm biến màu kính áp tròng mềm. Tránh để dung dịch thuốc tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Phải hướng dẫn bệnh nhân tháo kính áp tròng trước khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml và chờ ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.
Đối với trẻ em
Không sử dụng thuốc có nồng độ lớn hơn 0.5% cho trẻ em.
Tropicamide có thể gây rối loạn hệ thống thần kinh trung ương, có thể nguy hiểm cho trẻ sơ sinh và trẻ em.
Sử dụng thái quá cho trẻ em có thể gây các triệu trứng độc toàn thân. Hết sức thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ sinh non hoặc trẻ nhỏ, hoặc trẻ em bị hội chứng Down, liệt cứng hoặc tổn thương não.
Nên cảnh báo các cha mẹ về độc tính đường uống của thuốc đối với trẻ em và khuyên họ rửa sạch tay họ và cả tay của trẻ sau khi sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tropicamide có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ và nhạy cảm với ánh sáng. Nên cảnh báo bệnh nhân không nên lái xe hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cho đến khi nhìn rõ lại.
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu về việc sử dụng tropicamide trên phụ nữ mang thai vẫn chưa có hoặc có hạn chế. Không khuyến cáo sử dụng dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml trong thai kỳ.
Chưa có thông tin đầy đủ về thuốc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới hoặc nữ giới hay không.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ tropicamide và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nguy cơ đối với trẻ bú mẹ không được loại trừ. Cần phải quyết định có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng/kiêng dùng dung dịch nhỏ mắt Mydriacyl 15 ml khi cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
Tương tác thuốc
Các ảnh hưởng của tropicamide có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các thuốc có đặc tính kháng muscarinic khác, như amantadine, một số thuốc kháng histamin, thuốc an thần phenothiazine và thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Bảo Quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì kín, không để đông đá.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mydriacyl 15 ml.
Reviews
There are no reviews yet.