Epriona Cap 50 (10X10) Là Gì?
Epriona Cap là một sản phẩm Công ty Schnell Biopharmaceuticals, Inc., thành phần chính là diacerhein. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh viêm xương khớp.
Epriona Cap được bào chế dạng viên nang cứng, vỏ nang màu nâu nhạt, bên trong chứa bột màu vàng và đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nang cứng có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Diacerein
50mg
Công Dụng Của Epriona Cap 50 (10X10)
Chỉ định
Epriona Cap chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Ðiều trị các bệnh viêm xương khớp.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của diacerhein khác với các thuốc chống viêm không steroid do diacerhein không ức chế tổng hợp prostaglandin. Tác dụng chống viêm xương khớp và kích thích tái tạo sụn đã được chứng minh trong các nghiên cứu in vitro và trên động vật.
Diacerhein va rhein (dạng chuyển hóa có hoạt tính của diacerhein) ức chế sản xuất interleukin – 1 beta từ các đại thực bào và ức chế tác dụng của cytokin trên tế bào sụn ở vivo. Thuốc có tác dụng bảo vệ sụn trên mô hình sụn phân lập và làm giảm nhẹ tổn thương sụn, xương và màng hoạt dịch.
Thuốc cũng có tác dụng ức chế sự di chuyển và hoạt hóa bạch cầu, do đó góp phần vào tác dụng chống viêm yếu. Nghiên cứu cho thấy diacerhein không ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan hay leukotrien mà thực tế kích thích tổng hợp prostaglandin, đặc biệt là PGF – 2 alpha, là prostaglandin có tác dụng bảo vệ tế bào niêm mạc dạ dày.
Ở liều điều trị, diacerhein ức chế sản xuất interleukin – 1 beta và nito oxid. Thuốc làm giảm đáng kể viêm khớp so với nhóm không được điều trị và kích thích sản xuất yếu tố tăng trưởng chuyển dạng TGF – beta 1 và TGF – beta 2 giúp tái tạo sụn. Diacerhein không ảnh hưởng đến hoạt tính của cyclooxygenase trên thận hoặc tiểu cầu, do đó thuốc có thể được dung nạp ở bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc prostaglandin.
Dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng của diacerhein khi dùng theo đường uống là 35% đến 56%. Thức ăn làm kéo đài thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 2,4 giờ lên 5,2 giờ (p < 0,05) nhưng lại làm tăng mức độ hấp thu lên 25%. Do đó, nên uống diacerhein trong bữa ăn.
Phân bố
Tý lệ rhein gắn với protein huyết tương là khoảng 99%, chủ yếu là gắn với albumin, một phần gắn với lipoprotein và gamma – immunoglobulin. Nồng độ thuốc trong hoạt dịch là 0,3 đến 3,0 mg/l.
Chuyển hóa
Diacerhein bị chuyển hóa mạnh (100%) tại gan khi dùng theo đường uống tạo ra rhein là dạng deacetyl hóa có hoạt tính rồi đi vào tuần hoàn chung. Các chất chuyển hóa dạng liên hợp có hoạt tính chủ yếu là rhein glucuronid và Rhein sulfat với thời gian bán thải từ 7 đến 8 giờ.
Thải trừ
Tỷ lệ diacerhein thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa từ 35% đến 60%, trong đó có khoảng 20% dưới dạng rhein tự do và 80% dưới dạng liên hợp.
Liều Dùng Của Epriona Cap 50 (10X10)
Cách dùng
Uống thuốc trong hoặc sau khi ăn.
Liều dùng
Uống 50 mg (1 viên) hoặc 100 mg (2 viên) mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.
Người lớn
Liều thông thường là 2 viên mỗi ngày, 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi tối. Tuy nhiên để thuốc dung nạp tốt hơn (như tránh phân mềm lúc đầu) ở một số trường hợp, nên bắt đầu với 1/2 liều khuyến nghị (1 viên 1ngày) trong tuần đầu, sau đó tăng lên liều khuyến nghị (2 viên chia 2 lần 1 ngày).
Epriona Cap khởi đầu tác dụng chậm nhưng hiệu quả của thuốc kéo dài ít nhất 2 tháng sau khi ngừng dùng thuốc. Do khởi đầu tác dụng chậm (30 – 45 ngày mới đạt được tác dụng giảm đau), nên dùng thuốc liên tục trong tối thiểu 1 tháng để theo dõi hiệu quả của thuốc. Ngoài ra, nên điều trị khởi đầu bằng các thuốc giảm đau/chống viêm tác dụng nhanh thông thường. Bác sỹ sẽ quyết định thời gian dùng thuốc để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.
Trẻ em
Chưa có nghiên cứu lâm sàng được thực hiện ở trẻ em, do vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trường hợp quá liều, thuốc có thể gây tiêu chảy nhiều. Cần điều trị triệu chứng bằng cách điều chỉnh lại cân bằng điện giải.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Epriona Cap 50 (10X10)
-
Tiêu hóa: Tăng lưu thông ruột (triệu chứng có thể xuất hiện trong vòng vài ngày đầu điều trị, trong hầu hết trường hợp, các triệu chứng này thoái lui đồng thời với việc ngừng thuốc). Tiêu chảy, đau vùng thượng vị và các rối loạn như nôn, buồn nôn. Nhuộm màu ruột (Melanesia coli).
-
Thận và nước tiểu: Đổi màu nước tiểu.
-
Da và mô dưới da: Ngứa, eczema, phát ban da.
Khi sử dụng Epriona Cap bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Epriona Cap 50 (10X10)
Chống chỉ định
Epriona Cap chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn với diacerhein hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc cũng như bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các dẫn chất anthraquinon.
- Suy thận hoặc suy gan nặng.
- Tắc ruột hoặc giả tắc ruột.
- Bệnh viêm đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn).
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Nên xem xét tạm thời ngừng dùng thuốc khi đang điều trị kháng sinh do kháng sinh có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn ruột. Tỷ lệ lợi ích/nguy cơ nên được cân nhắc khi dùng Epriona Cap ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn co thắt ruột, đặc biệt đau tá tràng kích ứng. Không nên dùng Epriona Cap đồng thời với thuốc nhuận tràng.
Do có chứa lactose, không nên dùng Epriona Cap ở những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.
Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng, trị số diện tích dưới đường cong tăng đáng kể và tốc độ thanh thải giảm đáng kể so với người khỏe mạnh. Với bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin từ 10 đến 27 ml/phút), tốc độ thanh thải Diacerhein qua thận giảm mạnh, do đó, nên giảm liều Diacerhein xuống còn 50% và thử chức năng thận theo định kỳ.
Bệnh nhân suy gan
Các thông số dược động học của diacerhein không có sự khác biệt đáng kể giữa bệnh nhân suy gan với người khỏe mạnh. Tuy nhiên, do tình trạng xơ gan có thể gây tích lũy thuốc khi dùng nhiều liều, bệnh nhân thiểu năng gan cần được theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng.
Sử dụng cho bệnh nhân nhi
Dược động học của Diacerhein trên đối tượng bệnh nhân nhi chưa được nghiên cứu, do đó, không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân này.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi
Dùng thuốc thận trọng cho người cao tuổi. Khi sử dụng liều hàng ngày vượt quá 100 mg cho bệnh nhân cao tuổi, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân trên lâm sàng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng diacerhein cho phụ nữ có ý định mang thai. Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai. Nguy cơ gây rủi ro trong thời kỳ mang thai chưa được hiểu rõ.
Thời kỳ cho con bú
Dược động học của diacerhein trên phụ nữ cho con bú chưa được nghiên cứu, do đó, không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Nên tránh dùng đồng thời với các thuốc chứa muối, oxid hoặc hydroxid của nhôm, calci và magnesi do các thuốc này làm giảm hấp thu diacerhein. Có thể dùng những thuốc này 2 giờ sau khi uống Epriona Cap.
Bảo Quản
Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30oC.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Epriona Cap.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.