Esliver Là Gì?
Thuốc Esliver được sử dụng để điều trị hỗ trợ rối loạn chức năng gan do thuốc, do chế độ dinh dưỡng và thiểu năng gan. Esliver có chứa 24 loại vitamin thiết yếu, acid amin và các yếu tố tạo máu.
Esliver được bào chế dưới dạng viên nang mềm, hơi dài, màu đỏ. Vỏ hộp được thiết kế với 2 màu bạc và xanh dương đậm, số đăng ký VD – 14882 – 11. Quy cách đóng gói là hộp 5 vỉ x 10 viên hoặc hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Esliver
Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Choline
50mg
L-Methionin
50mg
Inositol
50mg
Lecithin
316mg
Cao gan
32,4mg
Tocopherol acetate
10 IU
Riboflavin
2,5mg
Acid Ascorbic
10mg
Thiamin
3,1mg
Pyridoxine
2,5mg
Nicotinamid
10mg
L-Cysteine
5mg
Glutathione
2,5mg
desoxycholic acid
12,5mg
Thioctic acid
2,5mg
Pantothenate
10mg
Cyanocobalamin
32,4mcg
L-Arginine HCL
2,5mg
L-Glutamin
5mg
L-aspartic
5mg
L-Ornithin
3,2mg
Amino acid
50mg
Sắt
324mcg
Bột gan khô
32.4mg
Công Dụng Của Esliver
Chỉ định
Thuốc Esliver được chỉ định:
Ðiều trị hỗ trợ trong các trường hợp: Rối loạn chức năng gan do thuốc, do chế độ dinh dưỡng và thiểu năng gan.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều Dùng Của Esliver
Cách dùng
Uống cả viên thuốc với nước lọc sau khi ăn, không nhai nát viên.
Liều dùng
1 viên nang x 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Esliver
-
Thỉnh thoảng: Khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy, táo bón, phát ban, nóng bừng. Trong trường hợp này cần ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
-
Đôi khi: Cảm giác chán ăn, nôn, khó chịu ở dạ dày hoặc tiêu chảy.
Khi sử dụng thuốc Esliver, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Esliver
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Esliver chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
L – methionine:
- Người bệnh bị nhiễm toan
- Tổn thương gan nặng.
Nicotinamide:
- Bệnh gan nặng
- Loét dạ dày tiến triển
- Xuất huyết động mạch
- Hạ huyết áp nặng.
Cyanocobalamin:
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin
- U ác tính
- Người bệnh cơ địa dị ứng.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau khi dùng thuốc được một tháng, phải ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 1 tuổi, bệnh nhân đang được bác sĩ điều trị bệnh khác.
Trẻ em cần uống thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
L – methionine:
-
Ở những người bệnh đã bị suy gan, methionine có thể làm cho tổn thương gan nặng thêm, cần thận trọng khi dùng methionine cho người bệnh bị bệnh gan nặng.
-
Ở những người bệnh đã bị suy gan/tổn thương gan, methionine có thể làm bệnh về não do gan tiến triển mạnh. Không được dùng methionine để điều trị ngộ độc paracetamol nếu đã quá 12 giờ tính từ lúc uống thuốc quá liều.
Nicotinamide:
Khi sử dụng nicotinamide với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Riboflavin:
Sự thiếu riboflavin thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thời kỳ mang thai
Do độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị so với nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Tương tác thuốc
Acid ascorbic (Vitamin C):
-
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
-
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
-
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxidase.
Tocopherol acetate (Vitamin E): Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, làm tăng thời gian đông máu.
L – methionine: Methionine có thể làm giảm tác dụng của levodopa. Cần tránh dùng methionine liều cao ở người bệnh đang được điều trị bằng levodopa.
Nicotinamide:
-
Sử dụng nicotinamide đồng thời với chất ức chế men khử HMG – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
-
Sử dụng nicotinamide đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
-
Khẩu phần ăn và/ hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamide.
-
Sử dụng nicotinamide đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
-
Không nên dùng đồng thời nicotinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Pyridoxine HCl:
-
Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
-
Pyridoxine có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
-
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxine.
Riboflavin:
-
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
-
Probenecid sử dụng củng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Bảo Quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C.
Năm 2004, PHIL Inter Pharma được thành lập bởi PHIL International – nhà xuất khẩu dược phẩm hàng đầu tại Hàn Quốc. 2016, EU – GMP chứng nhận dây chuyền sản xuất Softgel và hệ thống kiểm soát chất lượng của công ty, thông qua sự kiểm duyệt nghiêm ngặt của MHRA. Đến năm 2019, có tổng cộng 137 sản phẩm đang được bán trên thị trường trong và ngoài nước.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Esliver.
Reviews
There are no reviews yet.