Eyrus Samil 3.5G Là Gì?
Thuốc Eyrus 3.5 g của Công ty Samil Pharmaceutical Co., Ltd, thành phần chính chứa polymyxin B sulfate, neomycin sulfate, dexamethasone, là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn ở mắt.
Eyrus 3.5 g được bào chế dưới dạng thuốc mỡ tra mắt, màu trắng đến màu vàng nhạt chứa trong tuýp, hộp 1 tuýp 3.5 g.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Thuốc mỡ có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Dexamethasone
3.5mg
Công Dụng Của Eyrus Samil 3.5G
Chỉ định
Thuốc Eyrus 3.5 g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm kết mạc, viêm bờ mi và viêm giác mạc gây ra do các chủng vi sinh vật nhạy cảm với polymyxin B sulfate và neomycin sulfate.
Nếu sử dụng cho những mục đích khác ngoài các chỉ định ở trên, thuốc này có thể gây ra các phản ứng phụ.
Dược lực học
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên hệ chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Samlmonella, Pasteurella, Dordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa. Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn.
Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.
Kháng thuốc
Vi khuẩn phát triển mức độ kháng thuốc khác nhau với polymyxin B. Có sự kháng chéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác. Trong báo cáo ASTS (1997 – 2000), không thấy có dữ liệu về tỉ lệ đề kháng của vi khuẩn với polymyxin B ở Việt Nam.
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat.
Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin: Staphylococcus aureus, E.coli, Heamophilus influenza, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumonia, hoặc Streptococcus tan máu.
Đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và E.coli.
Sự kháng chéo với kannamicin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết với thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.
Dexamethasone có tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.
Về hoạt lực chống viêm dexamethasone mạnh hơn hydrocortisone 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần. Vì dexamethasone ức chế cơ chế miễn dịch chống lại vi khuẩn nên việc dùng đồng thời dexamethasone với các thuốc kháng sinh là cần thiết khi sự ức chế này xảy ra đáng kể về mặt lâm sàng.
Dexamethasone có tác dụng nhanh trong các trường hợp xung huyết hoặc kích ứng bán phần trước của mắt.
Dược động học
Thuốc được dung nạp tốt và hấp thu tốt vào thuỷ dịch.
Liều Dùng Của Eyrus Samil 3.5G
Cách dùng
Sau khi bôi một lượng nhỏ thuốc Eyrus 3.5 g vào bên trong mí mắt dưới, nhắm mắt lại và đưa nhãn cầu về mọi hướng để thuốc lan rộng.
Khuyến cáo bôi thuốc cách mắt ít nhất 5 mm để tránh tiếp xúc với đầu tuýp thuốc.
Nên loại bỏ thuốc đã hết hạn.
Chỉ nên sử dụng một người.
Liều dùng
Bôi một lượng nhỏ thuốc này vào túi kết mạc 3 – 4 lần/ngày, hoặc dùng đồng thời với dung dịch nhỏ mắt lúc đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều thuốc hiếm khi xảy ra. Trong trường hợp nghi quá liều, hãy rửa mắt bằng nước và gọi cấp cứu y tế gần nhất.
Nếu giọt thuốc đã bị hấp thụ, bệnh nhân cần được cung cấp nhiều dịch và gọi trợ giúp.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Eyrus Samil 3.5G
- Những thành phần kháng khuẩn và corticosteroid của thuốc này có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
- Ở bệnh nhân bị bệnh về mắt gây mỏng giác mạc và củng mạc, thuốc này có thể gây thủng giác mạc và củng mạc.
- Tăng áp suất trong mắt có thể xảy ra.
- Sử dụng kéo dài thuốc này có thể dẫn đến glaucoma và hình thành đục thuỷ tinh thể dưới bao sau kèm theo các tổn thương ở dây thần kinh thị giác, thị trường và thị lực.
- Sử dụng kéo dài thuốc này có thể dẫn đến các tổn thương nhiễm khuẩn mắt thứ phát và nhiễm nấm giác mạc dai dẳng do sự ức chế đáp ứng miễn dịch của vật chủ gây ra bởi thành phần corticosteroid trong thuốc này.
- Chậm lành vết thương có thể xảy ra.
- Trong rối loạn cấu trúc mắt do viêm mủ cấp, corticosteroid có thể che lấp hoặc làm cho nhiễm khuẩn nặng thêm.
Khi sử dụng thuốc Eyrus 3.5 g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Eyrus Samil 3.5G
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Eyrus 3.5 g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Viêm giác mạc nông do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng đuôi gai): Bệnh nhân bị các bệnh khác nhau ở giác mạc và kết mạc do virus bao gồm cả bệnh đậu mùa và thuỷ đậu.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mắt do Mycobacterium và bệnh nấm ở cấu trúc mắt.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mắt gây ra do nấm mốc và vi khuẩn lao.
- Bệnh nhân hoặc gia đình có tiền sử về glaucoma.
- Bệnh nhân bị tổn thương và loét giác mạc.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
- Khi dị vật giác mạc được lấy ra không đúng cách.
- Trẻ sơ sinh.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng chung
Nên tháo kính sát tròng ra trước khi sử dụng thuốc.
Nếu dùng thuốc trong 10 ngày hoặc lâu hơn cần theo dõi liên tục áp suất trong mắt ngay cả ở bệnh nhi hoặc bệnh nhân không hợp tác.
Để phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát nên tiếp tục điều trị vài ngày ngay cả sau khi các triệu chứng đã giảm bớt. Tuy nhiên, tổng thời gian sử dụng không nên quá 14 ngày.
Nếu không quan sát thấy dấu hiệu giảm triệu chứng sau 7 – 8 ngày khởi đầu sử dụng thuốc này, nên ngừng thuốc và xem xét dùng các trị liệu khác.
Sử dụng kết hợp thuốc gồm corticosteroid và kháng sinh có thể gây nhiễm khuẩn thứ phát. Dùng kéo dài corticosteroid có thể dẫn đến nhiễm nấm giác mạc. Nếu loét giác mạc dai dẳng ở vị trí dùng corticosteroid, nên nghi ngờ nhiễm nấm.
Vì nhiễm virus thuỷ đậu hoặc sởi đặc biệt là trong khi dùng thuốc này có thể dẫn đến tiến tiền tử vong, cần phải thận trọng như sau:
- Kiểm tra xem các bệnh nhân có tiền sử bệnh thủy đậu hoặc sởi không trước khi dùng thuốc này.
- Đối với những bệnh nhân không có tiền sử bệnh thuỷ đậu hoặc sởi: Cần tiến hành chăm sóc và theo dõi đặc biệt để phòng ngừa nhiễm virus thuỷ đậu hoặc sởi. Nên khuyên những bệnh nhân nghi ngờ bị nhiễm virus và những người bị nhiễm virus đến gặp bác sĩ và cần được khởi đầu điều trị thích hợp ngay lập tức.
Thận trọng khi dùng
Thuốc này chỉ dùng để tra mắt.
Khi bôi thuốc vào mắt, cần thận trọng tránh để đầu tuýp thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt.
Thuốc này chỉ nên được sử dụng bởi một người để phòng ngừa nhiễm bẩn thuốc.
Thận trọng khi bảo quản
Cần được bảo quản ở nơi khô mát tránh ánh sáng trực tiếp, với nắp được đậy kín.
Cần được bảo quản trong bao bì gốc để tránh sử dụng sai và để duy trì chất lượng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm khác do thuốc này có thể gây mờ mắt.
Thời kỳ mang thai
Độ an toàn của thuốc này ở bệnh nhân mang thai chưa được xác định. Vì vậy, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ hoặc phụ nữ có khẩ năng mang thai khi lợi ích dự kiến được đánh giá vượt quá nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù chưa rõ có phải thuốc này đi vào sữa mẹ hay không, độ an toàn của thuốc này đối với trẻ nhỏ chưa được xác định khi dùng thuốc ở bà mẹ cho con bú. Không nên dùng thuốc này đối với bà mẹ cho con bú. Nếu không thể tránh được việc dùng thuốc này ở bà mẹ cho con bú, nên ngừng cho con bú.
Tương tác thuốc
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid.
Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insuline), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời vời corticosteroid.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid.
Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ: Thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
Neomycin có thể tăng tác dụng chống đông của cumarin bằng cách làm giảm dự trữ vitamin K.
Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh-cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh-cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng neomycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này hoặc người bệnh bị nhược cơ.
Bảo Quản
Thuốc mỡ tra mắt Eyrus cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, trong bao bì kín.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 02 tháng kể từ khi mở nắp. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Eyrus 3.5 g.
Reviews
There are no reviews yet.