Fudocal Pđ 10X10 Là Gì?
Thuốc Fudonal của Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông chứa các hoạt chất bao gồm Calci carbonat, Tribasic calci phosphat, Calci fluorid, Magnesi hydroxyd, vitamin D3. Thuốc giúp cải thiện tình trạng thiếu calci (còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng, tetani). Trường hợp gia tăng nhu cầu calci (trẻ em đang lớn, mẹ mang thai, mẹ cho con bú), gãy xương, đề phòng loãng xương….
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Calcium Carbonate
Vitamin D3
Công Dụng Của Fudocal Pđ 10X10
Chỉ định
Thuốc Fudonal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tình trạng thiếu Calci kèm thiếu Magnesi: Còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng, tetani.
- Nhu cầu Calci, Magnesi tăng: Thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
Dược lực học
Calci carbonat, Tricalci phosphat, Calci fluorid đều cung cấp Calci cho cơ thể. Calci ờ dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Calci fluorid dành cho răng và tribasic calci phosphate dành cho xương.
Phosphat đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ calci trong mô. Phosphate và magnesi hydroxyd có tác dụng nhuận tràng. Fluor còn có vai trò quan trọng trong sự phát triển xương.
Vitamin D3 (Cholecalciferol) kích thích các thụ thể calcitroponin ở thành ruột tăng hấp thu calci, tham gia vào quá trình tạo xương. Vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hóa các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hóa sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.
Dược động học
Calci carbonat
Trong dạ dày, calci carbonat phóng thích ion calci như chức năng điều chỉnh pH. Calci chủ yếu được hấp thu ở phần đầu gần của ruột non. Tỉ lệ hấp thụ calci trong dạ dày ruột là 30% của lượng ăn vào.
Calci được bài tiết trong mồ hôi và các dịch tiết từ dạ dày ruột.
Sự bài tiết calci trong nước tiểu phụ thuộc vào sự lọc qua tiểu cầu và tỉ lệ tái hấp thu calci nơi ống thận.
Vitamin D3
Vitamin D3 được hấp thu từ ruột và vận chuyển do gắn vào protein trong máu đến gan (hydroxy hóa đầu tiên) và đến thận (hydroxy hóa thứ 2). Vitamin D3 không hydroxy hóa được lưu trữ trong các khoang dự trữ như cơ và các mô mỡ. Thời gian bán thải trong huyết tương của nó khoảng vài ngày, nó được bài tiết qua phân và nước tiểu.
Magnesi hydroxyd
Chất này phản ứng với acid hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào mà chưa chuyển hóa thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Liều Dùng Của Fudocal Pđ 10X10
Cách dùng
Thuốc dùng uống sau mỗi bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng thông thường đối với người lớn:
1 – 2 viên/ lần, ngày uống 2 – 3 lần. Uống cách 1 đến 2 giờ sau bữa ăn.
Trẻ em:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Fudocal Pđ 10X10
- Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, đồ bừng hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
- Vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
- Huyết khối.
- Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, đau cơ, đau xương.
- Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em.
- Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
- Miệng đắng chát, tiêu chảy (khi dùng quá liều).
- Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Khi sử dụng thuốc Fudonal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như sau:
Liên quan đến Calci
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Liên quan đến Vitamin D
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Liên quan đến Magnesi hydroxyd
Thường gặp
Ít gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Fudocal Pđ 10X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; tăng calci huyết; u ác tính phá hủy xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Suy chức năng thận nặng
- Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng calci huyết có chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết; tránh nhiễm toan chuyển hóa (sau đó chuyển sang dùng các muối calci khác).
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận, bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày (nhu cầu calci cho phụ nữ có thai và cho con bú: 1000 mg/ngày, nhu cầu vitamin D theo khuyến cáo RDA: 400 đvqt).
Thời kỳ cho con bú
Không gây hại khi dùng liễu theo nhu cầu hàng ngày.
Tương tác thuốc
Liên quan đến Calci
Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim, Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế Na+-K+-ATPase của glycosid trợ tim. Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
Liên quan đến Vitamin D3 (Cholecalciferol)
Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết. Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital hoặc phenytoin vì có thể làm tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính. Dùng đồng thời với corticosteroid sẽ cản trở tác dụng của vitamin D. Dùng đồng thời với glycosid trợ tim, độc tính của glycosid trợ tìm tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Liên quan đến Magnesi hydroxyd
Magnesi hydroxyd làm giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethacin hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của các thuốc nay bi giảm. Magnesi hydroxyd làm tăng tác dụng các thuốc: Amphetamin, quinidin.
Bảo Quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Fudocal.
Reviews
There are no reviews yet.