Lansef Hà Tây 18X5 Là Gì?
Lansef của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất, có thành phần chính là cao Cardus marianus, các vitamin B1, B2, B5, B6, PP. Thuốc được chỉ định để hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính, bảo vệ chức năng nhu mô gan khi dùng các thuốc độc trên gan, hỗ trợ điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa trong các bệnh về gan.
Lansef được bào chế dạng viên nang mềm và đóng gói trong hộp 18 vỉ x 5 viên.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Cardus marianus
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B5
Vitamin B6
Vitamin PP
Công Dụng Của Lansef Hà Tây 18X5
Chỉ định
Thuốc Lansef được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính. Bảo vệ chức năng nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc tính đối với gan.
- Hỗ trợ điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa trong các bệnh về gan.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều Dùng Của Lansef Hà Tây 18X5
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống liều bắt đầu 12 mg/kg/24 giờ, chia 3 lần, sau đó dùng liều duy trì 8 mg/kg/24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Lansef Hà Tây 18X5
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Da: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
-
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
-
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gout nặng thêm.
-
Khác: Tăng glucose huyết, tăng acid uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
-
Thần kinh: Lo lắng, hốt hoảng.
-
Gan mật: Chức năng gan bất bình thường (tăng bilirubin huyết thanh; tăng AST (SGOP), ALT (SGPT) và LDH).
-
Máu: Thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết.
-
Chuyển hóa: Glucose niệu.
-
Khác: Choáng phản vệ.
Khi sử dụng thuốc Lansef, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vitamin B1: Rất hiếm xảy ra và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Vitamin B5: Có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa vitamin B2, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm; khi ngừng thuốc sẽ hết.
Vitamin B6: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp nôn, buồn nôn.
Vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao (trong trường hợp điều trị bệnh pellagra), có thể xảy ra các tác dụng phụ sau và sẽ hết khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Lansef Hà Tây 18X5
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lansef chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân bị tắc ống dẫn mật.
-
Vitamin PP chống chỉ định với bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 4 tuổi.
Vitamin B6: Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200 mg/ngày, có thể thấy các biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg vitamin B6/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Vitamin PP: Thận trọng khi dùng vitamin PP liều cao cho những trường hợp có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gout, viêm khớp do gout và bệnh đái tháo đường.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Có thể dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Vitamin B2: Không uống thuốc với rượu và các chế phẩm có chứa ethanol, probenecid vì có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột và dạ dày.
Vitamin B6: Ức chế làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Vitamin PP: Không dùng đồng thời với các thuốc chẹn α – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP. Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Bảo Quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lansef.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.