Nataplex 500Ml Là Gì?
Thuốc Nataplex là sản phẩm của Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd giúp bổ sung dinh dưỡng (dextrose) và các vitamin nhóm B (trừ vitamin B12) và vitamin C cho các bệnh nhân không bổ sung được bằng đường uống.
Dung dịch truyền tĩnh mạch trong suốt có màu vàng.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Dung dịch có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Dextrose
25g
D-Pantothenol
250mg
Acid Ascorbic
500mg
Thiamin
125mg
Riboflavin
25mg
Niacinamide ascorbate
625mg
Pyridoxin hydroclorid
25mg
Công Dụng Của Nataplex 500Ml
Chỉ định
Thuốc Nataplex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung dinh dưỡng (dextrose) và các vitamin nhóm B (trừ vitamin B12) và vitamin C cho các bệnh nhân không bổ sung được bằng đường uống.
Dược lực học
Dextrose cung cấp dinh dưỡng cần thiết và năng lượng cho cơ thể.
D – panthenol là một đồng phân alcol của acid panthenic, được coi như là một vitamin nhóm B. D – panthenol là một thành phần cấu tạo của coenzym A cần thiết trong sự chuyển hóa hydrat cacbon, chất béo và chất đạm.
Acid ascorbic là một vitamin tan trong nước, cần thiết cho quá trình tổng hợp collagen và các chất nội bào. Thiếu acid ascorbic dẫn đến bệnh scorbut.
Thiamin hydroclorid là một vitamin tan trong nước. Thiamin là một coenzym cần thiết cho quá trình chuyển hóa hydrat cacbon. Thiếu thiamin dẫn đến hội chứng beri – beri.
Riboflavin là một vitamin tan trong nước thuộc nhóm B, cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thức ăn. Các dạng hoạt hóa do sự phosphoryl hóa như flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid được xem như là các coenzym trong các phản ứng chuyển hóa oxi hóa hoặc các phản ứng chuyển hóa hồi vị. Thiếu riboflavin gây ra các triệu chứng như viêm lưỡi và môi, loét ở các góc miệng.
Niacinamid là một vitamin tan trong nước thuộc nhóm B. Niacinamid được chuyển đổi thành nicotinamid adenin mononucleotid và nicotinamid adenin dinucleotid. Các coenzym này tham gia phản ứng chuyển đổi electron trong chuỗi hô hấp. Thiếu niacinamid dẫn đến bệnh pellagra.
Pyridoxin hydroclorid là một vitamin tan trong nước, tham gia chủ yếu trong quá trình chuyển hóa acid amin, ngoài ra còn tham gia trong quá trình chuyển hóa hydrat cacbon và chất béo. Pyridoxin cũng cần cho sự hình thành hemoglobin. Người lớn thiếu pyridoxin dẫn đến viêm thần kinh ngoại biên. Trẻ em thiếu pyridoxin bị ảnh hưởng đến cả hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Hấp thu
Các thành phần của thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm truyền.
Phân bố
Các thành phần của thuốc được phân bố rộng rãi trong tất cả các mô của cơ thể.
Chuyển hóa
D – panthenol bị oxy hóa thành acid pantothenic. Acid pantothenic dường như là không bị phân hủy trong cơ thể người vì lượng hấp thu và lượng thải trừ của vitamin gần như bằng nhau.
Ascorbic acid: Chất chuyển hóa là ascorbat – 2 – sulfat và acid oxalic.
Thiamin hydroclorid: Các mô cơ thể có khả năng thoái biến hoàn toàn thiamin mỗi ngày. Khi sử dụng liều này hầu như có rất ít hoặc không có thiamin được đào thải qua nước tiểu, Khi sử dụng quá liều này, các mô sẽ dự trữ cho đến mức bão hòa, phần dư thừa sẽ được đào thải qua nước tiểu dạng pyrimidin hoặc thiamin.
Riboflavin: Khi dùng ở liều tương đương với nhu cầu tối thiểu hàng ngày chỉ có khoảng 9% được thải trừ qua nước tiểu. Khi dùng cao hơn liều này, phần lớn riboflavin được thải trừ qua nước tiểu dạng không biến đổi.
Niacinamid: Khi sử dụng ở liều trị liệu chỉ có một lượng rất nhỏ niacinamid được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi. Khi sử dụng ở liều thật cao, niacinamid dạng không biến đổi hiện diện như là thành phần chính của nước tiểu. Con đường chuyển hóa chính của niacinamid là tạo thành N – methylnicotinamid, chất này sau đó tiếp tục chuyển hóa thành N methyl – 2 – pyridon – 5 – carboxamid.
Pyridoxin hydroclorid: Chất chuyển hóa chính của pyridoxin HCI là 4 – pyridoxic acid.
Thải trừ
Các thành phần của thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều Dùng Của Nataplex 500Ml
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch với tốc độ không quá 8 ml/phút.
Liều dùng
Liều dùng thông thường ở người lớn: Thông thường dùng 500 ml/lần. Lượng thuốc dùng tối đa không quá 1000 ml mỗi lần. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo mức độ thiếu dinh dưỡng và thể trạng bệnh nhân.
Trẻ em: Thông thường dùng 250 ml/lần. Lượng thuốc dùng tối đa không quá 500 ml mỗi lần.
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo mức độ thiếu dinh dưỡng và thể trạng bệnh nhân.
Người cao tuổi: Không cần thay đổi liều đối với người cao tuổi. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo mức độ thiếu dinh dưỡng và thể trạng bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng Nataplex.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Nataplex 500Ml
Khi sử dụng thuốc Nataplex bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phản ứng quá mẫn (Ho, khó nuốt, phát ban, ngứa,…) thường xảy ra khi dùng một lượng lớn theo đường tĩnh mạch.
Nước tiểu vàng đậm do riboflavin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Nataplex 500Ml
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nataplex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ không quá 8 ml/phút.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
Thời kỳ mang thai
Chưa phát hiện thấy tác dụng phụ ở người dùng liều đề nghị. Dùng quá liều khuyến cáo có thể có hại cho thai phụ và/hoặc thai nhi. Cần phải tránh.
Thời kỳ cho con bú
Không ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng liều đề nghị thông thường.
Tương tác thuốc
Không dùng kết hợp với các thuốc đặc trị parkinson.
Bảo Quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Nataplex.
Reviews
There are no reviews yet.