Selenace Phil 10X10 Là Gì?
Selenace của Công ty TNHH Phil Inter Pharma, thành phần chính là: Men khô chứa selen, acid ascorbic, dl-alpha-tocopherol, hỗn dịch beta carotene 30%. Thuốc dùng để: Hỗ trợ điều trị các rối loạn tuần hoàn, bệnh lý tim mạch, rối loạn ở mắt (đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc ), các rối loạn thần kinh (giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson). Chống lão hóa, tăng sức đề kháng của cơ thể, cải thiện tình trạng stress, điều trị các bệnh mãn tính của người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh. Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.
Selenace được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nang có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Selen
33.3mg
Tocopherols
400iu
Betacarotene
50mg
Vitamin C
Công Dụng Của Selenace Phil 10X10
Chỉ định
Thuốc Selenace được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị các rối loạn tuần hoàn, bệnh lý tim mạch, rối loạn ở mắt (đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc), các rối loạn thần kinh (giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson).
- Chống lão hóa, tăng sức đề kháng của cơ thể, cải thiện tình trạng stress, điều trị các bệnh mãn tính của người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh.
- Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.
Liều Dùng Của Selenace Phil 10X10
Cách dùng
Uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
1 viên nang 1 lần mỗi ngày, khoảng 4 – 6 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Beta-caroten liều quá cao sẽ được tích lũy trong cơ thể ở nguyên trạng, vừa là nguồn dự trữ vitamin A vừa là chất chống oxy hóa. Tác dụng ngoại ý do beta-caroten quá cao được gọi là “carotenemia”. Đây là bệnh trạng vô hại với da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
Selen liều cao có thể gây rụng tóc, móng tay bị dày lên bất thường, tiêu chảy, viêm da, vị giác kim loại trong miệng, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.
Vitamin E với liều quá cao (> 1200iu mỗi ngày) có thể có vài tác dụng ngoại ý như: Tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, chóng mặt.
Vitamin C: Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng cách truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Làm gì khi quên một liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Selenace Phil 10X10
Khi sử dụng thuốc Selenace, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR): Một số bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nên ngừng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu Ý Của Selenace Phil 10X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Selenace chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao quá 1g/ngày cho người bị thiếu hụt men G6PD, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat, bị bệnh thalassemia.
- Người bệnh thừa vitamin A.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thuốc cẩn thận ở các đối tượng sau:
- Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác chứa thành phần tương tự.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng chung
Tuân theo liều lượng và cách dùng đã được chỉ dẫn.
Lượng Selen cho phép dùng là 75 – 150pg/ngày cho người lớn. Nếu liều dùng lớn hơn 200pg, có thể bị ngộ độc thuốc. Do đó không nên dùng quá 200pg/ngày.
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Có sự gia tăng tỷ lệ tử vong đối với các trường hợp sử dụng chế phẩm có chứa β-caroten đơn lẻ hoặc phối hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Đối với phụ nữ có thai, để liều vitamin A không vượt qua 8000iu (tương đương 14,41mg β-caroten)/ngày, cần thận trọng khi dùng chung với các chế phẩm có vitamin A khác.
Uống vitamin C liều cao (3g/ngày) lúc mang thai sẽ dẫn đến nguy cơ bệnh Scorbut cho trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Không có thông tin. Hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng.
Tương tác thuốc
Vitamin E làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A trong cơ thể.
Khi sử dụng vitamin E liều cao có thể làm cản trở tác dụng và khả năng hấp thu của vitamin K.
Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc chứa sắt tác dụng của vitamin E sẽ bị giảm.
Cholestyramin và paraffin lỏng sẽ làm giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu.
Bảo Quản
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Reviews
There are no reviews yet.