Siro Toplexil Chai 90Ml Là Gì?
Thuốc Toplexil là sản phẩm của Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam, bào chế dạng dung dịch, chai 90 ml có chứa hai hoạt chất chính là Oxomemazine (dạng hydroclorid) và Guaiphenesin. Thuốc Toplexil dùng để điều trị các trường hợp ho khan khó chịu, nhất là ho do dị ứng và do kích ứng.
Thành Phần Của Siro Toplexil Chai 90Ml
Thông Tin Thành Phần
Dung dịch có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Oxomemazine
0.033g
guaiphenesin
0.666g
Công Dụng Của Siro Toplexil Chai 90Ml
Chỉ định
Thuốc Toplexil được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng các trường hợp ho khan khó chịu, nhất là ho do dị ứng và do kích ứng.
Dược lực học
Oxomemazin
Kháng histamin H1, một phenothiazine có chuỗi bên thuộc dây béo, được đặc trưng với:
-
Một tác dụng an thần rõ rệt ở liều thông dụng, có nguồn gốc histaminergic và adrenolytic trung ương.
-
Một tác dụng kháng cholin gây nên các tác dụng ngoại biên.
-
Một tác dụng adrenolytic ngoại biên, với các hậu quả huyết động tiềm năng (nguy cơ hạ huyết áp thế đứng).
Các kháng histamin đều có chung tính chất đối kháng, thông qua sự đối kháng cạnh tranh với tác dụng của histamin, ở những mức độ có thể đảo ngược khác nhau, trên da, phế quản, ruột và đặc biệt là mạch máu.
Long đàm.
Dược động học
Không có thông tin về dược động học của oxomemazin.
Các đặc điểm chung của tất cả các kháng histamin, và đặc biệt là phenothiazine, có thể kể ra là:
-
Độ sinh khả dụng thường là trung bình.
-
Có khả năng chuyển hoá mạnh mẽ, với sự hình thành nhiều chất chuyển hoá, giải thích cho tỷ lệ rất thấp các chất không biến đổi trong nước tiểu.
-
Thời gian bán hủy thay đổi nhưng thường dài, nên có thể dùng thuốc mỗi ngày một lần.
-
Thể tích phân bố lớn nhờ tính tan trong mỡ của những chất này.
-
Các thay đổi sinh lý bệnh học: Nguy cơ tích lũy thuốc kháng histamin khi bị suy chức năng gan hoặc thận.
Liều Dùng Của Siro Toplexil Chai 90Ml
Cách dùng
Dùng đường uống. Thuốc này có thể gây buồn ngủ. Liều mạnh nên để vào lúc chiều tối.
Liều dùng
Điều trị ngắn ngày những lúc ho.
Người lớn và trẻ > 12 tuổi
10 ml x 4 lần/ngày.
Trẻ 10 – 12 tuổi
10 ml x 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ 8 – 10 tuổi
10 ml x 2 -3 lần/ngày.
Trẻ < 8 tuổi
Theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liên quan đến oxomemazine
Dấu hiệu ở trẻ em
Các dấu hiệu thường gặp nhất là hưng phấn với kích động, ảo giác, mất điều hòa, không phối hợp được động tác, múa vờn và co giật. Các dấu hiệu cuối chỉ xảy ra từng hồi; run rẩy với động tác múa vờn có thể là các dấu hiệu tiền triệu. Đồng tử cố định và giãn ra, da mặt đỏ bừng và sốt cao là các dấu hiệu thường xảy ra khi ngộ độc atropine. Sau cùng có thể xảy ra hôn mê nặng với trụy tim mạch; tử vong có thể xảy ra trong 2 đến 98 giờ.
Dấu hiệu ở người lớn
Các triệu chứng xảy ra khác hơn: Trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra trước giai đoạn kích động và co giật. Hiếm khi xảy ra sốt và đỏ bừng ở mặt như ở trẻ em.
Điều trị
Điều trị triệu chứng, có thể trợ hô hấp hoặc hô hấp nhân tạo, dùng thuốc chống co giật.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Siro Toplexil Chai 90Ml
-
Ngủ gật ban ngày.
-
Tác dụng atropinic: Tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, rối loạn điều tiết, táo bón, bí tiểu, lú lẫn hoặc trạng thái kích động ở người già.
-
Hệ tiêu hóa: Tác dụng trên dạ dày – ruột, đặc biệt là sự không dung nạp về tiêu hóa.
-
Chưa có thông tin.
-
Vài trường hợp rối loạn vận động muộn được sự mô tả sau sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazine; giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Khi sử dụng thuốc Toplexil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Siro Toplexil Chai 90Ml
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Toplexil chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Suy hô hấp, suy tế bào gan.
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không uống rượu trong thời gian điều trị.
Trường hợp ho có đàm, cần phải để tự nhiên vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi – phế quản.
Trước khi kê toa thuốc chống ho, cần tìm nguyên nhân gây ho để có điều trị đặc hiệu.
Nếu ho kháng với 1 loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân và đặc biệt là những người lái xe và sử dụng máy móc, cần chú ý là uống thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, nhất là lúc mới điều trị.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu thai kỳ. Trong 3 tháng đầu thai kỳ không nên sử dụng thuốc này, chỉ trừ khi có ý kiến bác sĩ. Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, hãy nhanh chóng đến tham vấn bác sĩ, vì chỉ bác sĩ mới có thể quyết định liều lượng thích hợp trong trường hợp này.
Vào cuối thai kỳ, việc lạm dụng thuốc này có thể gây hại cho bé. Vì vậy, luôn luôn phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc và không bao giờ dùng quá liều chỉ định và thời gian điều trị.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Thuốc này đi qua sữa mẹ và do có tính chất an thần, tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc mê…).
Làm tăng tác dụng atropinic (khô miệng, táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết,…) trong trường hợp phối hợp với chất kháng cholinergic (những chất kháng histamin, an thần, chống Parkinson kiểu kháng cholinergic, chống co thắt kiểu atropinic, disopyramid).
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Bảo quản thuốc ở 25°C – 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Toplexil.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.