Thuốc Maltofer Drops 30Ml Là Gì?
Maltofer drops là sản phẩm của Công ty Vifor SA – Switzerland, thành phần chính là sắt và hydroxide polymaltose, là thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất.
Maltofer drops được bào chế dưới dạng dung dịch uống giọt, quy cách đóng gói gồm hộp 1 chai 30ml.
Thành Phần Của Thuốc Maltofer Drops 30Ml
Thông Tin Thành Phần
Dung dịch có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Sắt
50mg/ml
Công Dụng Của Thuốc Maltofer Drops 30Ml
Chỉ định
Thuốc maltofer drops 30ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu do thiếu sắt (có biểu hiện thiếu sắt).
- Điều trị dự phòng thiếu sắt để đáp ứng theo liều khuyến cáo hàng ngày (RDA) trong khi có thai, cho con bú, đối với trẻ em, thanh niên, phụ nữ có khả năng có thai và người lớn (như người ăn chay và người cao tuổi).
Dược lực học
Nhóm dược lý – trị liệu: Thuốc chống thiếu máu.
Dung dịch uống giọt maltofer à một chế phẩm chứa sắt để điều trị thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu do thiếu sắt. Sắt là một thành phần quan trọng của haemoglobin, myoglobin và các enzyme chứa sắt. Việc điều trị thiếu sắt cho trẻ em dưới một tuổi rất quan trọng. Thiếu sắt ở lứa tuổi này có thể làm suy giảm phát triển não. Nói chung, thiếu sắt có thể làm mệt mỏi kéo dài, giảm tập trung chú ý, cáu gắt, căng thẳng, nhức đầu, chán ăn, dễ bị stress và nhiễm khuẩn, xanh xao, nứt khóe miệng, da khô, tóc và móng dễ gãy, trẻ kém chơi.
Sắt trong dung dịch uống giọt maltofer ở dưới dạng phức hợp sắt (III) – hydroxide polymaltose, các phân tử riêng lẻ được gắn vào một phân tử polymer carbohydrate (polymaltose). Điều này ngăn cản sắt không gây ra bất kỳ tổn thương nào ở hệ tiêu hóa. Sự bảo vệ này ức chế tương tác của sắt với thức ăn, ngoài ra còn bảo đảm sinh khả dụng của sắt.
Cấu trúc của phức hợp sắt (III) – Hydroxide Polymaltose (IPC) tương tự như của ferritin – một protein dự trữ sắt có trong tự nhiên. Do sự giống nhau này, sắt được hấp thụ theo cơ chế tự nhiên.
Phức họp sắt (III) – Plydroxide Polymaltose (IPC) không có đặc tính tiền oxy hóa như trong trường hợp muối sắt (I).
Dược động học
Không có báo cáo.
Liều Dùng Của Thuốc Maltofer Drops 30Ml
Cách dùng
Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành nhiều lần hoặc dùng một liều duy nhất. Nên dùng dung dịch uống giọt maltofer trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
Dung dịch uống giọt maltofer có thể trộn với nước trái cây hoặc nước rau hoặc trộn với sữa. Sự đổi màu nhẹ không ảnh hưởng đến mùi vị hoặc hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc và mức độ thiếu sắt.
Biểu hiện thiếu sắt:
Điều trị khoảng 3-5 tháng cho đến khi trị số haemoglobin trở lại bình thường. Sau đó nên tiếp tục điều trị trong vài tuần, hoặc đối với phụ nữ có thai ít nhất cho đến cuối thai kì với liều dùng như đã đề cập trong mục thiếu sắt tiềm ẩn bổ sung lượng sắt dự trữ.
Thiếu sắt tiềm ẩn:
Điều trị khoảng 1-2 tháng.
Biểu hiện thiếu sắt |
Thiếu sắt tiềm ẩn |
Điều trị dự phòng (Liều khuyến cáo hàng ngày- RDA) |
|
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) |
10-20 giọt/ngày (25-50 mg sắt) |
6-10 giọt ngày (15-25 mg sắt) |
2-4 giọt ngày (5-10 mg sắt) |
Trẻ em (1-12 tuổi) |
20-40 giọt/ngày (50-100 mg sắt) |
10-20 giọt/ngày (25-50 mg sắt) |
4-6 giọt ngày (10-15 mg sắt) |
Trẻ em (>12 tuổi), |
40-120 giọt/ngày (100-300 mg sắt) |
20-40 giọt/ngày (50-100 mg sắt) |
4-6 giọt/ngày (10-15 mg sắt) |
Phụ nữ có thai |
80-120 giọt/ngày (200-300 mg sắt) |
40 giọt/ngày (100 mg sắt) |
20-40 giọt/ngày (50-100 mg sắt) |
Trẻ đẻ non |
1-2 giọt ngày mỗi kg thể trọng (2,5-5 mg sắt) |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đến nay chưa ghi nhận trường hợp quá liều do ngộ độc hoặc thừa sắt.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Maltofer Drops 30Ml
Khi sử dụng thuốc Maltofer drops 30ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp:
Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, khó tiêu, nôn, ban (mề đay, ngoại ban, ngứa).
Phân sẫm màu do sự đào thải sắt không có ý nghĩa về lâm sảng.
Thuốc không làm đổi màu men răng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu Ý Của Thuốc Maltofer Drops 30Ml
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc maltofer drops 30ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Thừa sắt (như trong chứng nhiễm sắc tố sắt, nhiễm haemosiderin) hoặc rối loạn sử dụng sắt (như thiếu máu do nhiễm độc chì, thiếu máu do mất sử dụng sắt, bệnh thiếu máu vùng biển) và thiếu máu không do thiếu sắt (như thiếu máu tan huyết).
-
Đã biết không dung nạp với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý đối với bệnh đái tháo đường: Mỗi ml (20 giọt) tương đưong 0,01 đơn vị bánh mì.
Trong trường hợp thiếu máu do nhiễm khuẩn hoặc bệnh ác tính, lượng sắt thay thế được dự trữ trong hệ võng nội mô, từ đó sắt được huy động và sử dụng chỉ sau khi điều trị được bệnh chính.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu về sinh sản ở động vât không cho thấy bất cứ nguy cơ nào đối với bào thai. Các nghiên cứu được kiểm soát ở phụ nữ có thai sau ba tháng đầu không thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh. Chưa có bằng chứng về sự nguy hại trong ba tháng đầu và không chắc có ảnh hưởng xấu đến thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Việc dùng dung dịch uống giọt maltofer không chắc gây ra các tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Trong khi có thai hoặc cho con bú, chỉ nên dùng dung dịch uống giọt maltofer sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Đến nay chưa có tương tác nào được ghi nhận. Vì sắt ở dạng phức hợp nên khó có thể xảy ra tương tác về ion với các thành phần của thức ăn (phytin, oxalate, tannin v.v…) và với việc dùng đồng thời với các thuốc khác (tetracycline, thuốc kháng acid).
Thử nghiệm máu ẩn (chọn lọc đối với Hb) để phát hiện máu ẩn không bị ảnh hưởng, vì vậy không cần ngưng điều trị sắt.
Bảo Quản
Bảo quản dưới 25°C trong bao bì gốc.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc maltofer drops 30ml.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.