Thuốc Alodip Plus Ate 5Mg Là Gì?
Alodip 5 của công ty cổ phần dược phẩm OPV, có thành phần là amlodipin (hàm lượng 5 mg tương ứng 6,935 mg amlodipin besylat). Thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp, điều trị bệnh động mạch vành.
Alodip 5 được bào chế dạng viên nang cứng số 3, nắp màu trắng, thân màu vàng có in “5 mg”, bên trong chứa bột thuốc màu trắng. Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Thuốc Alodip Plus Ate 5Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Amlodipine
5mg
Công Dụng Của Thuốc Alodip Plus Ate 5Mg
Chỉ định
Thuốc Alodip 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp: Amlodipin có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để kiểm soát huyết áp.
- Điều trị bệnh động mạch vành: Gồm cơn đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực biến thái Prinzmetal.
Dược lực học
Amlodipin là một thuốc ức chế dòng ion calci đi vào tế bào (thuốc chẹn kênh calci chậm hoặc thuốc đối kháng ion calci) làm ức chế dòng ion calci qua màng tế bào đi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.
Amlodipin là thuốc giãn động mạch ngoại biên nhờ tác động trực tiếp trên cơ trơn mạch máu do đó giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipin làm giảm thiếu máu cục bộ cơ tim bằng hai tác động dưới đây:
-
Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm tổng kháng lực ngoại biên (hậu gánh). Vì nhịp tim duy trì ổn định, nên tác động giảm tải này của tim làm giảm tiêu thụ năng lượng của cơ tim và giảm nhu cầu oxy.
-
Cơ chế tác động của amlodipine cũng có thể liên quan đến sự giãn các động mạch vành và tiểu động mạch vành chính yếu, trên cả vùng thiếu máu lẫn vùng bình thường. Sự giãn mạch này làm gia tăng cung cấp oxygen cho cơ tim ở bệnh nhân co thắt động mạch vành (cơn đau thắt ngực biến thái Prinzmetal).
Dược động học
Amlodipin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 6 đến 12 giờ sau khi uống một liều đơn. Khả dụng sinh học của amlodipin khi uống khoảng 60 – 80%.
97,5% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của thuốc đạt từ 35 đến 50 giờ và đạt nồng độ đều và ổn định trong huyết tương từ 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần.
Amlodipin được chuyển hóa rộng rãi trong gan. Các chất chuyển hóa hầu hết bài tiết qua nước tiểu cùng với ít hơn 10% lượng thuốc dạng không đổi. Amlodipin không được loại bỏ ra ngoài bằng phương pháp lọc máu.
Liều Dùng Của Thuốc Alodip Plus Ate 5Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khởi đầu thông thường là 5 mg, ngày uống 1 lần. Có thể tăng liều dùng tối đa 10 mg, tùy thuộc vào sự đáp ứng riêng từng bệnh nhân dưới sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Ở người, kinh nghiệm khi dùng quá liều do cố ý còn giới hạn. Các số liệu hiện có đã gợi ý rằng quá liều với lượng lớn có thể dẫn đến giãn mạch ngoại vi quá độ với hệ quả hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và kéo dài.
Cách xử trí
Tác dụng hạ huyết áp ảnh hưởng đến tình trạng lâm sàng do quá liều amlodipin cần biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm kiểm tra thường xuyên chức năng tim và hô hấp, kê cao chân, và theo dõi thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu.
Nếu không có chống chỉ định, một chất co mạch có thể giúp phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp. Có thể tiêm tĩnh mạch calcium gluconat để hồi phục lại ảnh hưởng chẹn kênh calci. Trong một số trường hợp, rửa dạ dày và uống than hoạt có thể hữu ích. Do amlodipin gắn kết chặt chẽ với protein, thẩm phân hầu như không mang lại kết quả.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Alodip Plus Ate 5Mg
-
Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.
-
Huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực. Ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.
-
Nổi mày đay, tăng men gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase), tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
Khi sử dụng thuốc Alodip 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/ 100
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Alodip Plus Ate 5Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Alodip 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân được biết mẫn cảm với amlodipin và các thuốc khác trong nhóm dihydropiridin.
-
Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
Thận trọng khi sử dụng
Thời gian bán hủy của amlodipin kéo dài ở bệnh nhân bị thương tổn chức năng gan và các khuyến cáo về liều dùng chưa được thiết lập. Vì vậy, nên sử dụng thận trọng Ainlodipin cho những bệnh nhân này.
Sử dụng ở trẻ em: Chưa có những kinh nghiệm sẵn có sử dụng amlodipin ở trẻ em.
Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy tim.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cẩn thận khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết amlodipin ảnh hưởng lên bạn như thế nào.
Thời kỳ mang thai
Các thuốc chẹn kênh calci có khả năng gây thiếu oxi cho thai nhi do thuốc gây hạ huyết áp ở người mẹ. Vì vậy, thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Không biết liệu amlodipin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với amlodipin.
Tương tác thuốc
Amlodipin được dùng an toàn khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, dẫn xuất nitrat và thuốc hạ đường huyết đường uống.
Các dữ liệu in vitro chứng minh rằng amlodipine không có tác dụng trên sự gắn kết với protein huyết tương của các thuốc digoxin, phenytoin và warfarin.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống cao huyết áp của amlodipine do ức chế sự tổng hợp prostaglangin tại thận và/hoặc giữa natri và dịch.
Các thuốc gây mê làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của amlodipine.
Bảo Quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Để thuốc ra khỏi tầm tay của trẻ em.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Alodip 5.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.