Thuốc Apharova 1,5Iu Armephaco Là Gì?
Apharova 1,5Iu Armephaco 2X8 dạng viên nén có thành phần chính là Spiramycin được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV 120 Armephaco. Thuốc được chỉ định dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục. Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với Rifampicin, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma, hoá dự phòng viêm thấp khớp cấp.
Thành Phần Của Thuốc Apharova 1,5Iu Armephaco
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Spiramycin
1,5 IU
Công Dụng Của Thuốc Apharova 1,5Iu Armephaco
Chỉ định
Thuốc Apharova được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với Rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Hoá dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với Penicilin.
Dược lực học
Apharova là một kháng sinh họ Macrolid, dùng đường uống. Tác dụng kháng khuẩn của Apharova do sự kết hợp với tiểu đơn vị 50S của Ribosom, từ đó ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
Spiramycin có tác dụng tốt trên các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus: Các chủng Corynebacteria, Bordetella Pertussis, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với Spiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với Spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa Spiramycin, Erythromycin và Oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng Erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với Spiramycin.
Dược động học
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống.
Uống Spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, Amidan, phế quản, các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.
Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1-3,0 mcg/ml và nồng độ thuốc trong các mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 mcg/ml.
Thuốc uống Spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là 5-8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Liều Dùng Của Thuốc Apharova 1,5Iu Armephaco
Cách dùng
Apharova dùng đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Liều dùng
Liều dùng thông thường:
- Người lớn: 1 – 2 viên /lần, 3 lần/24 giờ.
- Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU / kg thể trọng / 24 giờ, chia làm 3 lần.
Liều dùng dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
- Người lớn: 2 viên, cứ 12 giờ một lần.
- Trẻ em: 75.000 UI/ kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
Liều dùng dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
- 9 triệu UI/ ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
- Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị Pyrimethamin/ Sulfonamide có thể đạt kết quả tốt hơn.
- Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của Spiramycin, nên uống trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
- Người bệnh dùng Spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Apharova 1,5Iu Armephaco
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay
Spiramycin hiếm gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng
Thường gặp, ADR > 1/100: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Hiếm gặp, ADR > 1/1000:
Toàn thân: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do uống dài ngày.
Lưu Ý Của Thuốc Apharova 1,5Iu Armephaco
Chống chỉ định
Thuốc Apharova chống chỉ định với đối tượng quá mẫn với Spiramycin, Erythromycin.
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân bệnh gan hoặc suy gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.
- Apharova không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin báo cáo về khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Do đó thuốc không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng Apharova đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Tương kỵ: Không trộn Spiramycin với các thuộc khác trong cùng họ.
Bảo Quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Reviews
There are no reviews yet.