Thuốc Atirin 10Mg Là Gì?
Thuốc Atirin 10 mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, thành phần chính chứa ebastin, là thuốc dùng để chống dị ứng.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Thuốc Atirin 10Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Ebastine
10mg
Công Dụng Của Thuốc Atirin 10Mg
Chỉ định
Thuốc Atirin 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Nổi mày đay.
Dược lực học
Mã ATC: R06AX22.
Nhóm dược lý: Kháng histamin H1.
Ebastin và chất chuyển hoá có hoạt tính carebastin, là thuốc kháng histamin tác động chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, không có tác dụng an thần và tác dụng phụ kháng cholinergic ở liều khuyến cáo.
Dược động học
Hấp thu
Ebastin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và trải qua hiệu ứng vượt qua lần đầu. Nó gần như chuyển hoá hoàn toàn thành một chất chuyển hoá có hoạt tính là carebastin.
Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 4 giờ, với nồng độ khoảng 80 – 100 ng/ml.
Sau khi dùng liều lặp lại ebastin 10 mg mỗi ngày, nồng độ thuốc ổn định đạt được trong vòng 3 – 5 ngày, với nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 130 – 160 ng/ml.
Phân bố
Tỷ lệ ebastin và carebastin gắn kết với protein huyết tương cao (trên 90%).
Chuyển hoá
Ebastin được chuyển hóa chủ yếu thành carebastin qua enzym CYP3A4.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 15 – 19 giờ, bài tiết qua nước tiểu khoảng 66%, chủ yếu là dạng liên hợp của các chất chuyển hoá.
Người cao tuổi: Các thông số dược động học không khác biệt đáng kể so với giá trị ghi nhận ở người lớn.
Suy thận: Giá trị trung bình thời gian bán thải carebastin được tăng lên đến 23 – 26 giờ.
Suy gan: Thời gian bán thải cũng tăng lên, đạt 27 giờ.
Liều Dùng Của Thuốc Atirin 10Mg
Cách dùng
Thuốc Atirin 10 mg dùng đường uống, trước bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: 10 – 20 mg mỗi ngày, ngày 1 lần.
Nổi mày đay: 10 mg mỗi ngày, ngày 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ở liều cao hơn liều khuyến cáo, tác dụng an thần và atropin có thể xuất hiện.
Cho đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị triệu chứng, theo dõi các chức năng quan trọng bao gồm theo dõi điện tâm đồ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Atirin 10Mg
Khi sử dụng thuốc Atirin 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phản ứng không mong muốn của thuốc đều được xếp loại rất hiếm (ADR < 1/10000), các tác dụng không mong muốn được sắp theo thứ tự tần số giảm dần như sau:
-
-
- Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Hệ thống tiêu hoá: Khô miệng, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, ói mửa.
- Toàn thân: Suy nhược, phù nề.
- Gan: Xét nghiệm gan bất thường.
- Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
- Tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng.
- Hệ sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt.
- Da và mô dưới da: Phát ban da, nổi mày đay, viêm da.
- Hệ thống miễn dịch: Biểu hiện dị ứng nặng.
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Atirin 10Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Atirin 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng cho bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, hạ kali máu hoặc dùng chung với các thuốc có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT hoặc ức chế enzym P450 như kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
Tá dược có chứa lactose, không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose – galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, ngủ lịm có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng này xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Ở phụ nữ mang thai, tác động của việc sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai không được biết. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc này ở phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Việc bài tiết ebastin và các chất chuyển hoá của nó trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Ketoconazol, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin: Gia tăng nguy cơ xuất hiện các rối loạn nhịp thất ở những người nhạy cảm (hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh).
Bảo Quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thuốc này chỉ sử dụng theo đơn bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Atirin 10 mg.
https://drugbank.vn/thuoc/Atirin-10&VD-26755-17
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.