Thuốc Austen-S Mebiphar 60 Viên Là Gì?
Austen-S Mebiphar 6X10 là sản phẩm thuốc của Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm với thành phần hoạt chất là Vitamin E được dùng đề điều trị và phòng thiếu vitamin E, làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
Thành Phần Của Thuốc Austen-S Mebiphar 60 Viên
Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Vitamin E
400IU
Công Dụng Của Thuốc Austen-S Mebiphar 60 Viên
Chỉ định
Thuốc Austen-S Mebiphar 6X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dùng đề điều trị và phòng thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ). Các dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh.
Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
Dược lực học
Khả năng chống oxy hóa của vitamin E có lẽ là do hoạt động sinh học chính liên quan đến alpha-tocopherol. Nói chung, chất chống oxy hóa bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do – là các phân tử bao gồm một điện tử không được dùng chung.
Dược động học
Alpha-tocopherol là dạng chủ yếu của vitamin E trong mô người và động vật, và nó có sinh khả dụng cao nhất. Gan chuyển hóa và bài tiết tất cả các dạng vitamin E khác nhau.
Liều Dùng Của Thuốc Austen-S Mebiphar 60 Viên
Cách dùng
Viên nang mềm Austen được uống giữa bữa ăn.
Liều dùng
Liều lượng khuyến cáo hàng ngày gấp 4 – 5 lần khẩu phần khuyến cáo hàng ngày (RDA), hoặc từ 60 – 75 IU d-alpha tocopheryl acetat trong hội chứng thiếu hụt vitamin E.
Xơ nang tuyến tụy:
100-200 IU d-alpha tocopheryl acetat.
Bệnh thiếu betalipoprotein-máu:
45-100 IU d-alpha tocopheryl acetat/kg.
Dự phòng bệnh võng mạc do đẻ thiếu tháng:
15-30 IU d-alpha tocopheryl acetat/ kg mỗi ngày để duy trì nồng độ tocopherol huyết tương giữa 1,5-2 IU d-alphatocopheryl acetat/lít.
Dự phòng:
10-20 IU d-alpha tocopheryl acetat hàng ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Việc sử dụng vitamin E khá an toàn. Lượng dư thừa không được sử dụng sẽ nhanh chóng đào thải ra khỏi cơ thể. Tuy nhiên khi lạm dụng vitamin E dùng quá liều cao có thể gây buồn nôn, dạ dày bị kích thích hoặc tiêu chảy, chóng mặt, nứt lưỡi hoặc viêm thanh quản. Những triệu chứng này sẽ nhanh chóng bị mất đi sau khi ngừng thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Austen-S Mebiphar 60 Viên
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hoá khác.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, yếu.
Khi sử dụng thuốc Austen-S Mebiphar 6X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR >1/100:
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Austen-S Mebiphar 60 Viên
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Austen-S Mebiphar 6X10 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 năm tuổi.
Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.
Tương tác thuốc
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).
Bảo Quản
Giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
Mebiphar luôn nỗ lực phấn đấu xây dựng một niềm tin bền vững trong khách hàng, trong các đối tác, trong cộng đồng, trong ban lãnh đạo và trong từng nhân viên nhằm mang lại cho họ những giá trị cao nhất. Cam kết mang đến cho cộng đồng sản phẩm có chất lượng tốt, dịch vụ tốt với giá hợp lý bằng sự trân trọng và trách nhiệm cao nhất của mình đối với xã hội.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
https://go.drugbank.com/drugs/DB14003
Reviews
There are no reviews yet.