Calcinol-Rb Là Gì?
Calcinol RB có quy cách đóng gói hộp gồm lọ 100 viên nén không bao nhai được có các thành phần chính gồm calcium carbonate, calcium phosphate, calcium fluoride, magnesium hydroxyde, cholecalciferol (vitamin D3) do Raptakos, Brett Co., Ltd., India sản xuất.
Calcinol RB chỉ định trong các trường hợp tình trạng thiếu calci (như còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng), gia tăng nhu cầu calci (như trẻ em đang lớn, mẹ mang thai, mẹ cho con bú).
Thành Phần Của Calcinol-Rb
Thông Tin Thành Phần
Viên nhai có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Calcium Carbonate
375mg
Calcium Phosphate
75mg
Magnesium hydroxide
50mg
Vitamin D3
250IU
Công Dụng Của Calcinol-Rb
Chỉ định
Thuốc Calcinol RB được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tình trạng thiếu calci (như còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng).
- Trường hợp gia tăng nhu cầu calci (như trẻ em đang lớn, mẹ mang thai, mẹ cho con bú).
Dược lực học
Các muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của màng tế bào đối với sodium và potassium, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. Nồng độ calci tăng làm giảm tính thấm và ngược lại.
Calcium carbonate là dạng có hàm lượng calci cao nhất (40%) nhưng có tác dụng phụ là gây táo bón. Viên nén: Phosphate đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ calci trong các mô. Nồng độ phosphate trong huyết tương giảm thấp sẽ làm gia tăng lượng calci trong máu và ức chế sự tích tụ calci vào xương.
Sinh tố D3 kích thích trực tiếp ống lượn gần tái thu phosphate. Thuốc đảm bảo được tỉ lệ Ca : P là 1,8 : 1,0 là tỷ lệ cần thiết cho sự phát triển xương. Tác dụng nhuận tràng của phosphate và magnesium hydroxyde giúp khắc phục tác dụng phụ gây táo bón của các muối calci. Bằng cơ chế cạnh tranh, magnesium còn được sử dụng để ngăn cản quá trình calci tạo phức hợp hoặc tạo các muối không tan với phytate trong thức ăn khiến không thể hấp thu được.
Fluore bằng con đường tiếp xúc trực tiếp cũng như qua đường máu làm cho men răng bền vững cũng như làm giảm tỷ lệ sâu răng. Fluore còn có vai trò quan trọng trong sự phát triển xương.
Dược động học
Hấp thu
Calci được hấp thu ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khỏe mạnh, lượng hấp thu được chiếm khoảng 1/3 lượng ăn vào. Sinh tố D làm gia tăng sự hấp thu calci và phosphate từ ruột đồng thời huy động calci vào trong xương.
Phytate và oxalate có thể tạo phức hợp hay tạo muối không tan với calci làm cho calci không hấp thu được. Sinh tố D kích thích sự hấp thu phosphate từ ruột và điều này dẫn đến tác dụng của sinh tố D trên sự chuyển vận calci.
Magnesium hydroxyde là dạng mặc dù không tan nhưng vẫn có thể có khoảng 5 – 10% magnesium được hấp thu, do đó một liều lượng nhất định trong máu có thể nguy hiểm cho người bị suy thận.
Phân bố
Hệ xương chứa 90% lượng calci trong cơ thể. Các mảnh cấu trúc của xương không chỉ cấu tạo bởi calci mà còn bởi nhiều loại muối vô cơ khác bao gồm sodium, potassium, magnesium, carbonate và fluore. Trong huyết tương, 40% lượng calci ở dưới dạng kết hợp với protein, 10% phân tán và tạo phức hợp với anion như citrate và phosphate, số còn lại phân tán dưới dạng ion calci. Phosphate hiện diện trong huyết tương, dịch nội bào, collagen và mô xương.
Bài tiết
Calci được bài tiết qua hệ tiêu hóa như qua nước bọt, mật và dịch tụy để thải qua phân. Calci cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi. Calci được thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết sodium. Calci được tái thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng của sinh tố D. Phosphate và magnesium được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều Dùng Của Calcinol-Rb
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể nhai, ngậm hay nuốt nguyên viên.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 2 viên, ngày 2 – 3 lần, nên uống 1 – 2 giờ sau bữa ăn.
Trẻ em: Nửa liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ở liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết và tăng calci niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
Nếu gặp các dấu hiệu quá liều trên nên liên hệ với nhân viên y tế để điều trị kịp thời. Điều trị nâng đỡ và hỗ trợ giảm triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Calcinol-Rb
Khi sử dụng thuốc Calcinol RB, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
Rối loạn tiêu hóa hiếm gặp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Calcinol-Rb
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Calcinol RB chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
-
Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận (viên nén); tăng calci huyết; cường phó giáp trạng; tăng calci niệu; sỏi niệu; hội chứng Zollinger – Ellison; trị liệu song song với digoxin (cần theo dõi cẩn thận lượng calci máu).
Thận trọng khi sử dụng
Viên nén có chứa magnesium là chất cần tránh dùng cho trường hợp suy thận cấp và tăng urê huyết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng được cho phụ nữ mang thai đang có nhu cầu gia tăng calci.
Thời kỳ cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ cho con bú đang có nhu cầu gia tăng calci.
Tương tác thuốc
Tăng calci máu nguy hiểm khi dùng chế phẩm có calci kèm với verapamil, thuốc lợi tiểu loại thiazide, digitalis. Dùng chung làm giảm tác dụng của salicylate và tăng tác dụng quinidine.
Bảo Quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcinol RB.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.