Thuốc Calcium +D Flamingo Là Gì?
Calcium + D của Công ty Flamingo Pharmaceuticals Ltd., thành phần chính là calcium gluconat B.P, vitamin D3 (Cholecalciferol) B.P. Calcium + D có tác dụng điều trị sự thiếu hụt đồng thời vitamin D và calcium ở người cao tuổi, hỗ trợ cho điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương trên các bệnh nhân đã được xác định có nguy cơ cao về sự thiếu hụt đồng thời vitamin D và calcium.
Calcium + D được bào chế dạng viên nén, đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
Thành Phần Của Thuốc Calcium +D Flamingo
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Calcium gluconate
500mg
Vitamin D3
200IU
Công Dụng Của Thuốc Calcium +D Flamingo
Chỉ định
Thuốc Calcium + D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị sự thiếu hụt đồng thời vitamin D và calcium ở người cao tuổi.
- Hỗ trợ cho điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương trên các bệnh nhân đã được xác định có nguy cơ cao về sự thiếu hụt đồng thời vitamin D và calcium.
Dược lực học
Calcium Gluconate dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Hạ calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, suy thận mạn, hạ calci huyết do dùng thuốc chống co giật, hoặc khi thiếu vitamin D. Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu về calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nguy cơ nhất.
Giảm calci huyết gây ra các chứng: Co giật, cơn tetani rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và phát triển trí não, biến dạng xương, thường cặp nhất là còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn. Sự thay đổi xảy ra trong nhuyễn xương bao gồm mềm xương. Đau kiểu thấp trong xương ống chân và thắt lưng, yếu toàn thân kèm đi lại khó và gãy xương tự phát.
Việc bổ sung calci được sử dụng như một phần của việc phòng và điều trị bệnh loãng xương ở người ăn uống, thiếu calci. Uống calci gluconate tan trong nước lợi hơn dùng muối calci tan trong acid, đối với người bệnh giảm acid dạ dày hoặc dùng thuốc giảm acid dịch vị như thuốc kháng thụ thể H2.
Chức năng chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiêu quả hấp thụ các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Vitamin D có trong một số ít thực phẩm: Dầu gan cá, bơ, trứng và gan.
Quá trình nấu ăn không ảnh hưởng tới hoạt tính của vitamin D. Thiếu hụt vitamin D xảy ra khi tiếp xúc với ánh sáng không đủ hoặc khi khẩu phần ăn thiếu hụt vitamin D (đặc biệt ở trẻ em) hoặc ở những người có hội chứng kém hấp thu chất béo, gồm những người có bệnh về gan, mật hoặc bệnh về đường tiêu hóa và hấp thu chất béo giảm, một vài tình trạng bệnh như suy thận có thể cũng ảnh hưởng tới sự chuyển hóa của vitamin D thành dạng hoạt động và dẫn thiếu hụt vitamin D.
*Vitamin D rất quan trọng cho sự hấp thu calci từ dạ dày và cho hoạt động của calci trong cơ thể. Calci và vitamin D kết hợp được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị thiếu hụt calci.
Dược động học
Sự hấp thu
Hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi.
Vitamin D được hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa. Vitamin D3 đều được hấp thu từ ruột non. Phần chính xác ở ruột hấp thụ nhiều vitamin D tùy thuộc vào môi trường mà vitamin D hòa tan. Mật cần thiết cho sự hấp thụ vitamin D ở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp và được hấp thu theo hệ bạch huyết, xấp xỉ 80% lượng vitamin D dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này.
Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.
Sự đào thải
Sau khi dùng, lượng calci được đào thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất có hiệu quả vì đến 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Hiệu quả tái hấp thu được điều hòa chính bởi hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na+, sự có mặt của các anion không bị tái hấp thu, và các chất lợi niệu.
Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Liều Dùng Của Thuốc Calcium +D Flamingo
Cách dùng
Calcium + D dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường: Mỗi ngày uống 01 viên nén.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nồng độ calci máu vượt quá 2.6mmol/l (10,5mg/100ml) được coi là tăng Calci huyết.
Ngừng uống calci hoặc bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường. Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2.9mmol/l (12 g/100ml) phải lập tức dùng các biện pháp sau:
-
Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0.9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc bằng acid ethecrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
-
Điều trị nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước, hoặc gây nôn, rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đầy thải trừ vitamin D qua phân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Calcium +D Flamingo
-
Chưa có báo cáo.
-
Chưa có báo cáo.
-
Hệ tiêu hóa: Calcium gluconat có thể gây kích ứng ống tiêu hóa và táo bón.
-
Chuyển hóa: Tăng vitamin D, khi dùng lượng quá lớn vitamin D trong thời gian dài và gây tăng calci máu.
Khi sử dụng thuốc Calcium + D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Không xác định tần suất
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Tác dụng của vitamin D có thể bị giảm ở bệnh nhân đang dùng các barbiturat hoặc thuốc chống co giật.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Calcium +D Flamingo
Chống chỉ định
Thuốc Calcium + D chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Những bệnh hoặc những điều kiện dẫn đến tăng calci huyết hoặc calci niệu.
-
Rối loạn thừa vitamin D.
-
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Thận trọng khi sử dụng
Calcium gluconat
Cần thận trọng khi dùng calci gluconat cho bệnh nhân suy chức năng thận, bệnh tim hoặc có tiền sử tạo sỏi thận. Calci làm tăng tác dụng của các glycosid ở tim và có thể gây độc tính của glycosid.
Vitamin D3
Không được kê vitamin D cho bệnh nhân có tăng calci máu. Cần dùng thận trọng cho trẻ em mà có thể mẫn cảm hơn với tác dụng của vitamin D. Nếu có thể, với phụ nữ dùng liều cao vitamin D thì không được cho con bú sữa mình, vì có thể làm tăng calci máu ở con bú mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không nên uống vượt quá 1500mg calcium và 600IU vitamin D mỗi ngày trong suốt thời kỳ mang thai. Những thử nghiệm trên thú cho thấy dùng vitamin D liều cao gây độc trên khả năng sinh sản.
Phụ nữ có thai nên tránh dùng quá liều calci và vitamin D vì tăng calci huyết thường xuyên có liên quan đến tác dụng phụ trên sự phát triển của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Calcium và vitamin D3 qua được sữa mẹ. Điều này nên được cân nhắc khi dùng vitamin D bổ sung cho trẻ. Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Tương tác thuốc
Calcium gluconat
Tác dụng làm co sợi cơ tim và độc tính của glycosid trợ tim sẽ hiệp đồng với calci và do đó có thể gây loạn nhịp tim nếu phối hợp như vậy.
Vitamin D3
Bisopralol fumarat/Hydrochlorothiazide, Chlorothiazide, Chlorthalidone, Enalapril/Hydrochlorothiazide, Indapamide, Magaldrate: Nếu dùng vitamin D3 cùng mỗi thuốc kể trên có thể gây tích lũy hàm lượng quá cao của calci có thể gây độc tính của calci trong cơ thể, dẫn tới bệnh thận.
Bảo Quản
Nhiệt độ không quá 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium + D của Công ty Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
Reviews
There are no reviews yet.