Thuốc Caronvax 500Mg Là Gì?
Caronvax của công ty Chunggei Pharm Co., Ltd., thành phần chính là dibasic calcium phosphate, taurine, vitamin D3, lysine.
Caronvax được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 12 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Thuốc Caronvax 500Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Dibasic calcium phosphate hydrate
500mg
Taurine
33,3mg
Vitamin D3
133,3IU
Lysine
40mg
Công Dụng Của Thuốc Caronvax 500Mg
Chỉ định
Thuốc Caronvax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn; còi xương, chậm lớn ở trẻ em.
-
Bổ sung calci và vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, ở người già hay do chế độ ăn thiếu calci.
-
Bổ sung taurin, lysine cho nhu cầu thiết yếu hàng ngày.
Dược lực học
Calci
Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng. Ion calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch
Ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.
Trên hệ thần kinh cơ
Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
Calci cũng là thành phần chính của xương và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Nhu cầu Calci tăng cao với trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người lớn tuổi hoặc người bệnh nằm bất động lâu ngày.
Cholecalciferol (Vitamin D3)
Vitamin D3 ở dạng hoạt động của chúng 1,25 – dihydroxycolecalciferol cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học chính của vitamin D3 là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu.
Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Lysine
Lysine hydroclorid là acid amin thiết yếu, có vai trò quan trọng trong việc tạo xương và giúp kích thích ăn ngon miệng một cách tự nhiên, cần cho sự phát triển bình thường của cơ thể, có tác dụng chống nhiễm kiềm.
Taurine
Taurin có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa hệ thần kinh, đặc biệt là võng mạc mắt. Tham gia vào quá trình hấp thu chất béo và kích thích tăng trưởng mô cơ thể.
Dược động học
Calci
Hấp thu
Khoảng 30% calci dạng ion được hấp thu qua đường tiêu hoá.
Phân bố và chuyển hóa
Xương và răng chứa 99% calci của cơ thể. Trong tổng lượng calci huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp với phosphat, citrat hoặc anion khác và 45% còn lại được liên kết với protein, chủ yếu là albumin…
Thải trừ
Khoảng 20% calci được thải trừ vào nước tiểu và 80% qua phân.
Cholecalciferol (Vitamin D3)
Hấp thu
Cholecalciferol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu từ ruột non.
Phân bố và chuyển hóa
Cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 – hydroxycholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyển hóa 1,25 – dihydroxycholecalciferol có hoạt tính; đây là chất có vai trò tăng sự hấp thu calci. Phần không được chuyển hóa được lưu trữ trong mô mỡ và cơ.
Thải trừ
Cholecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Lysine có thể làm tăng hấp thu calcium khi dùng đồng thời.
Liều Dùng Của Thuốc Caronvax 500Mg
Cách dùng
Dùng đường uống, uống cách 1 đến 1 giờ 30 phút sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn hoặc trẻ em, tùy theo nhu cầu cung cấp calci hàng ngày.
Người lớn: 1 viên/lần, ngày uống 3 lần.
Phụ nữ có thai và cho con bú; trẻ em: Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Calci
Triệu chứng
Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.
Xử trí
Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,09%. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta – adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Theo dõi nồng độ calci trong máu một cách đều đặn.
Cholecalciferol (Vitamin D3)
Triệu chứng
Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, táo bón hay tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, đổ mồ hôi, đau đầu, khát nhiều, ngủ gà, và chóng mặt.
Xử trí
Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác (như furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, thì có thể ngăn hấp thu Vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân.
Làm gì khi quên một liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Caronvax 500Mg
-
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
-
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
-
Tác dụng khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Khi sử dụng Caronvax, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
Dùng vitamin D với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
Hướng xử lý ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Caronvax 500Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Caronvax chống chỉ định với trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương…), tăng calci niệu nặng, sỏi thận, sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động, đang điều trị với Vitamin D.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.
Cần thông báo cho bác sỹ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh: Rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D), suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn’s, bệnh Whipple’s), chứng thiếu toan dịch vị…
Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận… hoặc đang sử dụng vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.
Vì thuốc có chứa vitamin D nên việc dùng thêm vitamin D cần có sự theo dõi y tế để tránh quá liều.
Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc bổ khác chứa calci và vitamin D.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nếu sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hằng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường (400 UI/ngày) có thể xảy ra nguy cơ. Vì vậy không nên sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Vitamin D được bài tiết qua sữa. Không nên dùng thuốc với liều lớn hơn liều RDA. Calci không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Tương tác thuốc
Liên quan đến Calci
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+/K+ – ATPasecủaglycosidtim.
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
Liên quan đến vitamin D
Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital hoặc phenytoin vì có thể làm tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Dùng đồng thời với corticosteroid sẽ cản trở tác dụng của vitamin D.
Dùng đồng thời với glycosid trợ tim, độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Bảo Quản
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Reviews
There are no reviews yet.