Thuốc Cevit 500Mg Vidipha Là Gì?
Thuốc CEVIT 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VIDIPHA, có thành phần chính là Acid ascorbic (vitamin C), được chỉ định để điều trị bệnh do thiếu vitamin C, phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh Thalassemia; methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Thuốc CEVIT 500 được bào chế dưới dạng thuốc tiêm. Hộp 100 ống x 5 ml.
Thành Phần Của Thuốc Cevit 500Mg Vidipha
Thông Tin Thành Phần
Dung dịch có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Vitamin C
500mg
Công Dụng Của Thuốc Cevit 500Mg Vidipha
Chỉ định
Thuốc CEVIT 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
- Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh Thalassemia.
- Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Dược động học
Nồng độ vitamin C trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 mcg/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g với khoảng 30 – 45mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200mg.
Liều Dùng Của Thuốc Cevit 500Mg Vidipha
Cách dùng
Chỉ dùng đường tiêm khi không uống được.
Tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.
Liều dùng
Người lớn: Trung bình 800 mg – 1 g mỗi 24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Cevit 500Mg Vidipha
- Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
-
Thận: Tăng oxalat niệu.
-
Máu: Thiếu máu tan máu.
-
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
-
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
-
Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
-
Thần kinh-cơ và xương: Đau cạnh sườn.
-
Chỉ dùng đường tiêm trong trường hợp thật cần thiết.
-
Không nên dùng vào cuối ngày vì tác dụng kích thích nhẹ.
Khi sử dụng thuốc CEVIT 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Ít gặp:
Ghi chú:
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Cevit 500Mg Vidipha
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc CEVIT 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Thận trọng khi sử dụng
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6- phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch khi không uống được hay trong trường hợp đặc biệt.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc gây tác dụng không mong muốn là mất ngủ, buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng.
Thời kỳ mang thai
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày, chưa thấy có vấn để gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C và 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy – hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (I) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Dung dịch tiêm vitamin C tương kỵ với penicillin G.
Bảo Quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc CEVIT 500.
Reviews
There are no reviews yet.