Thuốc Dasavit A + D Là Gì?
Dasavit A + D được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC, với thành phần chính Vitamin A và D3, là thuốc dùng để bổ sung vitamin A và D trong trường hợp thiếu hai vitamin này cho trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, bệnh quáng gà, giảm thị lực do thiếu vitamin A.
Thành Phần Của Thuốc Dasavit A + D
Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Vitamin A
5000IU
Vitamin D3
500IU
Công Dụng Của Thuốc Dasavit A + D
Chỉ định
Thuốc Dasavit A + D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bổ sung vitamin A và D trong trường hợp thiếu vitamin A và D cho trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, bệnh quáng gà, giảm thị lực do thiếu vitamin A.
Dược lực học
Vitamin A
Là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và phát triển, duy trì biểu mô.
Vitamin D3
Vitamin D3 có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương. Vitamin D3 cùng với hormone tuyến giáp và calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng cường các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non và tăng cường huy động calci và phospho từ xương vào máu.
Dược động học
Vitamin A
Các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hoá. Kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy làm giảm hấp thu vitamin A. Một số retinol được dự trữ ở gan và được giải phóng vào máu dưới dạng gắn một globulin đặc hiệu. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu của cơ thể trong vài tháng. Phần retinol tự do liên hợp glucuronide và bị oxy hóa thành retinal và acid retionic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Nồng độ bình thường của vitamin A trong huyết tương là 300 – 600 mcg/l. Trong trường hợp thiếu vitamin A, nồng độ này thấp hơn 100 mcg/l. Còn trong trường hợp quá liều hay ngộ độc thì nồng độ này cao hơn nhiều.
Vitamin D3
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Mật cần cho sự hấp thu vitamin D ở ruột. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Thời gian bán thải trong huyết tương của vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ. Cholecalciferol và các ergocalciferol được hydroxyl hoá ở gan tạo thành 25-hydroxycalciferol và 25-hydroxyergocalciferol tương ứng. Những chất này tiếp tục hydroxyl hóa ở thận để tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động 1,25-dihydroxycholecaciferol và 1,25 dihydroergocalciferol tương ứng và những chất 1, 24, 25-trihydroxy. Vitamin D và những chất chuyển hóa của nó bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ bài xuất qua nước tiểu.
Liều Dùng Của Thuốc Dasavit A + D
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên/ngày.
Trẻ em: Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Vitamin A
Ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Vitamin D3
Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như furosemide và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống, có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25-OH của ergocalciferol va cholecalciferol được tích lũy trong cơ thể, nên tăng calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn của những thuốc này. Sau khi ngừng điều trị bằng dehydrotachysterol hoặc calcifediol, tăng calci máu vẫn còn tồn tại trong khoảng tương ứng 2 hoặc 2 – 4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2 – 7 ngày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Dasavit A + D
- Yếu mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
- Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu, sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
- Tăng huyết áp, loạn nhịp tim, có thể tăng calci niệu, phosphate niệu, albumin niệu, nitơ urea huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT), giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh, loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
Khi sử dụng thuốc Dasavit A + D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vitamin A
Dùng liều cao sẽ có những triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật và tiêu chảy… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc 6 – 24 giờ.
Vitamin D
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý bình thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc tăng khi đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Ở người lớn, cường vitamin D có thể do sử dụng quá liều vitamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng vitamin D với liều cao. Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Thuốc làm tăng calci huyết.
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Dasavit A + D
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dasavit A + D chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với vitamin A và D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Người thừa vitamin A.
-
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci.
Thận trọng khi sử dụng
Vitamin A
Không dùng đồng thời với các thuốc chứa vitamin A.
Phụ nữ mang thai không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày.
Vitamin D3
Không dùng đồng thời với các thuốc chứa calci và vitamin D3.
Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, trong nước tiểu để tránh quá liều.
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), bệnh tim, xơ vữa động mạch suy chức năng thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng vitamin A hay các sản phẩm tổng hợp cùng loại như isotretionin với liều cao cho phụ nữ có thai vì vitamin A liều cao (> 10000 IU/ngày) có khả năng gây quái thai.
Không nên sử dụng vitamin D hàng ngày với liều cao cho người mang thai (> 400 IU/ngày) vì có thể xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ mà người mẹ đã tăng calci máu trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ mang thai có thể gây giảm nồng độ hormone cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật và động kinh.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, người mẹ cần dùng hàng ngày 4000 – 4330 IU vitamin A.
Vitamin D tiết vào sữa mẹ nên không dùng liều lớn cho người đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Vitamin A
Neomycin, cholestyramine, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Điều này giải thích vì sau đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng thuốc tránh thai steroid.
Dùng đồng thời vitamin A với isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
Vitamin D3
Không nên dùng vitamin D với cholestyramine hoặc colestipol hydrochloride, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazide cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.
Không dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol và 25-hydroxycholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Không dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì chất này cản trở tác dụng của vitamin D.
Không dùng đồng thời vitamin D với glycoside trợ tim vì độc tính của glycoside trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Bảo Quản
Nơi khô mát, nhiệt độ đưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Dasavit A + D.
Reviews
There are no reviews yet.