Thuốc Emingaton Hà Tây Là Gì?
Emingaton dùng để bổ sung các vitamin cho cơ thể. Dùng trong các trường hợp: Người mới ốm dậy, người bị bệnh mạn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp: Mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thành Phần Của Thuốc Emingaton Hà Tây
Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Vitamin A
2500IU
Vitamin B1
5mg
Vitamin B6
2mg
Vitamin E
10mg
Vitamin B2
2mg
Vitamin PP
18mg
Vitamin D3
200IU
Công Dụng Của Thuốc Emingaton Hà Tây
Chỉ định
Thuốc Emingaton được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Bổ sung các vitamin cho cơ thể.
- Dùng trong các trường hợp: Người mới ốm dậy, người bị bệnh mạn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp: Mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều Dùng Của Thuốc Emingaton Hà Tây
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ ngày.
Trẻ em: Uống 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Vitamin E (Dùng quá 3000 UI/ngày) có thể gây rối loạn tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đi lỏng, viêm ruột hoại tử).
Vitamin A (Dùng 100.000 UI/ngày x 10 – 15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000 UI/ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn, buồn nôn.
Dùng liều cao vitamin C (Quá 1g/ngày) gây sỏi thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Emingaton Hà Tây
-
Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu);
-
Tiêu hoá (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích).
-
Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hoá.
- Tiêu hoá (buồn nôn), Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Tiêu hoá (Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy).
- Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da).
- Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến, bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm); Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Khi sử dụng thuốc Emingaton, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vitamin A
Uống vitamin A liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc.
Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liều Vitamin A trên 8.000IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi.
Vitamin D
Uống Vitamin D quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như:
Thường gặp:
Ít gặp hoặc hiếm gặp:
Vitamin PP
Liều nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngưng dùng thuốc.
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm gặp:
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Vitamin B2
Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin B2. Dùng liều cao thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Vitamin B6
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoai vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: Nôn, buồn nôn.
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Emingaton Hà Tây
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Emingaton chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
-
Người bệnh thừa vitamin A.
-
Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
-
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
-
Dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
-
Người sỏi thận (Khi dùng liều cao 1g/ngày).
Thận trọng khi sử dụng
Vitamin B6: Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày và dùng kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
Vitamin A: Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
Vitamin D: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Vitamin C: Dùng vitaminC liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
Vitamin B: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B, và ngược lại.
Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Bổ sung được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Bổ sung được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Vitamin D
Không nên dùng thuốc đồng thời với cholestyramin hoặc celestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở một. Điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết, trong trường hợp này cần phải ngừng sử dụng thuốc tạm thời.
Không dùng thuốc với phenobarbital và/hoặc phenytoin (có thể có những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol và 25-hydroxycolecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng thuốc với corticosteroid vì corticosteroid làm cản trở tác dụng của vitamin D.
Không dùng thuốc với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Vitamin A
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Cần tránh dùng đồng thời vitamin A với Isotretinoin vì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
Vitamin E
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu. Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin)
Vitamin B2
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Vitamin B6
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6.
Vitamin PP
Sử dụng vitamin PP đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Sử dụng vitamin PP đồng thời với các thuốc chẹn α-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP.
Sử dụng vitamin PP đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời vitamin PP với carbamazepin vì gây tăng nồng dộ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Vitamin C
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đây đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C với fluphenazin dấn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12; nên người bệnh tránh uống vitaminC liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Bảo Quản
Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Emingaton.
Reviews
There are no reviews yet.