Thuốc Fefolic Tk Là Gì?
Fefolic Tk 10X10 là sản phẩm thuốc Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma) với thành phần hoạt chất là Sắt (II) fumarat và Acid folic được chỉ định trong phòng và điều trị các chứng thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic trong các trường hợp: Phụ nữ đang mang thai và nuôi con bú, người suy dinh dưỡng, bệnh nhân sau phẫu thuật, người hiến máu.
Thành Phần Của Thuốc Fefolic Tk
Thông Tin Thành Phần
Viên nang có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Ferrous fumarate
Folic Acid
Công Dụng Của Thuốc Fefolic Tk
Chỉ định
Thuốc Fefolic Tk 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định phòng và điều trị các chứng thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic trong các trường hợp: Phụ nữ đang mang thai và nuôi con bú, người suy dinh dưỡng, bệnh nhân sau phẫu thuật, người hiến máu.
Dược lực học
Khuyến cáo dùng liều hàng ngày 100 mg sắt nguyên tố và 200-500 microgam axit folic để phòng ngừa thiếu sắt và axit folic trong thai kỳ.
Dược động học
Axit folic được hấp thu nhanh chóng, chủ yếu từ đoạn đầu của ruột non. Sắt được hấp thu không đều và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nơi hấp thu chính là tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu của sắt được hỗ trợ bởi sự tiết axit của dạ dày hoặc bởi axit trong chế độ ăn uống, và dễ hấp thu hơn khí sắt ở dạng sắt 2+. Sự hấp thu cũng tăng lên trong điều kiện thiếu sắt hoặc ở trạng thái đói, nhưng sẽ giảm nếu cơ thể dự trữ quá tải.
Liều Dùng Của Thuốc Fefolic Tk
Cách dùng
Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dự phòng:
1 viên/ngày, uống liên tục 2 – 4 tháng.
Liều điều trị:
Người lớn: 2 – 4 viên/ngày chia lảm 2 lần, uống trong 5 ngày.
Trẻ em: 1-2 viên/ngày chia làm 2 lần, uống trong 4 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sắt fumarat: Nguy hiểm cho trẻ nhỏ. Liều độc: <30 mg Fe2+/kg có thể gây độc mức trung bình; liều >60 mg Fe2+/ kg thì gây độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể từ 80-250 mg F2+/ kg. Những triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm theo chảy máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm theo ngủ gà.
Điều trị: Rửa dạ dày với sữa hoặc dung dịch natri bicarbonat 1%. Sau khi rửa dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5-10 g deferoxamin hòa tan trong 50-100 ml nước vào dạ dày qua ống thông). Trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng thì trước hết phải tiêm truyền tĩnh mạch deferoxamin (liều 15 mg/ kg/ giờ đến khi hết triệu chứng). Cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và chất điện giải, đồng thời bù nước.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Fefolic Tk
Khi sử dụng thuốc Fefolic Tk 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR
Tiêu hoá: Buồn nôn, đau thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân màu đen.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Fefolic Tk
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Fefolic Tk 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Chứng nhiễm sắc tố huyết, nhiễm hemosiderin.
-
Chứng thiếu máu tan huyết.
-
U ác tính hay khối u chưa xác định rõ.
Thận trọng khi sử dụng
Sắt fumarat: Nguy hiểm cho trẻ nhỏ. Liều độc: <30 mg Fe2+/kg có thể gây độc mức trung bình; liều >60 mg Fe2+/ kg thì gây độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể từ 80-250 mg F2+/ kg. Những triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm theo chảy máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm theo ngủ gà.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Được phép sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú
Được phép sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
Sắt (II) fumarat:
Không dùng thuốc cùng lúc với các chế phẩm có chứa sắt.
Dùng đồng thời các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và Magnesi trisilicat hoặc nước chè có thể làm giảm sự hấp thu của sắt.
Không dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Acid folic:
Sulphasalazin: Khi dùng chung có thể hấp thu folat sẽ bị giảm.
Thuốc tránh thai uống: Các thuốc này làm giảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat và vitamin B12; ở một mức độ nhất định.
Thuốc chống co giật: Khi dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Cotrimoxazol: Làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Bảo Quản
Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
https://www.medicines.org.uk/emc/product/4851/smpc#PHARMACOKINETIC_PROPS
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.