Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily Use Là Gì?
Fumafer – B9 Corbière của Công ty CPDP Sanofi – Synthelabo Việt Nam, thành phần chính là sắt II fumarat, acid folic. Thuốc có tác dụng điều trị và phòng ngừa thiếu máu.
Fumafer – B9 Corbière được bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 4 vỉ x 25 viên, hộp 8 vỉ x 15 viên.
Thành Phần Của Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily Use
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Acid folic
0.40mg
Sắt
182.04mg
Công Dụng Của Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily Use
Chỉ định
Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: Xuất huyết mạn tính hoặc tiềm ẩn, sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ lứa tuổi sinh sản, thai phụ và các bà mẹ sau khi sanh đang hoặc không cho con bú và trẻ em từ 10 tuổi trở lên, khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ, ở lứa tuổi này cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
Dược lực học
Sắt fumarat chứa 33% sắt nguyên tố.
Sắt là một thành phần thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô.
Acid folic cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng hồng cầu bình thường.
Dược động học
Hấp thu
Nói chung, như các loại muối sắt khác, sắt fumarat được hấp thu ở mức thấp (10 đến 20% lượng sắt nhập vào). Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và đoạn gần hỗng tràng.
Phân bố
Chưa có báo cáo.
Chuyển hóa
Chưa có báo cáo.
Thải trừ
Chưa có báo cáo.
Liều Dùng Của Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily Use
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Uống thuốc xa bữa ăn (trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ) với nhiều nước.
Liều dùng
Liều lượng: Cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.
Điều trị thiếu máu thiếu sắt:
10 – 12 tuổi: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày trong 3 tháng. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày.
Thiếu niên và người lớn, bao gồm cả phụ nữ mang thai: 120mg sắt nguyên tố + 0,8mg acid folic mỗi ngày trong 3 tháng. Liều tương đương 2 viên mỗi ngày.
Sau 3 tháng hoàn tất điều trị thiếu máu thiếu sắt và bổ sung lượng sắt dự trữ được tính vào khoảng 1000mg ở người lớn, phụ nữ mang thai nên tiếp tục theo chế độ bổ sung sắt để phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt.
Phòng ngừa thiếu sắt và acid folic:
10 – 12 tuổi: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày.
Thiếu niên và người lớn: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày.
Bao gồm thiếu nữ bắt đầu có kinh nguyệt hay phụ nữ ở lứa tuổi sinh sản, lượng 0,4mg acid folic nên được bổ sung hằng ngày kèm với chế độ bổ sung sắt trong thời gian 3 tháng để phòng ngừa khuyết tật bẩm sinh của thai nhi khi mang thai.
Phụ nữ mang thai: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày, tương đương 1 viên mỗi ngày trong 6 tháng của thai kỳ và tiếp tục đến 3 tháng sau khi sanh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.
Triệu chứng quá liều bao gồm:
Kích thích đường tiêu hóa cấp tính, bào mòn niêm mạc đường tiêu hóa, suy gan và suy thận, hôn mê, nồng độ sắt (Fe) huyết thanh >300mcg/ml yêu cầu điều trị của quá liều do ngộ độc trầm trọng.
Điều trị:
Bao gồm bù dịch, nhiễm toan chuyển hóa và sốc, ngộ độc sắt nặng cần điều trị bằng deferoxamine.
Liều ngộ độc sắt nguyên tố thường thấy ở mức: 35mg/kg.
Quá liều ở phụ nữ mang thai và cho con bú:
Điều trị bằng deferoxamine nếu có chỉ định lâm sàng. Hầu hết các phụ nữ có thai đều sanh con bình thường.
Khi nồng độ đỉnh sắt huyết thanh bằng hoặc lớn hơn 4 micro-gram/ml thì thường bắt đầu có triệu chứng, nhưng trong trường hợp này không có mối quan hệ giữa nồng độ tối đa của sắt và tần suất của sảy thai tự nhiên, sanh sớm, dị tật bẩm sinh hay tử vong mẹ hay tử vong chu sinh. Tuy nhiên, phụ nữ với ngộ độc sắt giai đoạn 3, được xác định có những biểu hiện của suy gan, suy thận hay suy tim, sẽ có khuynh hướng sẩy thai tự nhiên, sanh sớm, hay tử vong.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily Use
-
Hệ tiêu hóa: Đau thắt dạ dày, táo bón, buồn nôn, nôn, phân sẫm màu, ợ nóng, tiêu chảy, răng xỉn màu (răng đen).
-
Niệu-sinh dục: Thay đổi màu nước tiểu.
-
Da và mô dưới da: Viêm da tiếp xúc.
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ như nổi mày đay, phù mạch, hạ huyết áp hoặc co thắt phế quản.
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily Use
Chống chỉ định
Thuốc Fumafer – B9 Corbière chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Cơ thể thừa sắt.
-
Tiền căn dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
-
Bệnh mô nhiễm sắt (hematochromatosis).
-
Thiếu máu tán huyết.
Thận trọng khi sử dụng
Cẩn thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm loét ruột kết mạc hoặc có thể bị khối u phụ thuộc folat.
Tình trạng thiếu acid folic có thể gây ra bởi một số thuốc chống động kinh, kháng lao và các chất đối kháng acid folic như aminopterin, methotrexat, pyrimethamine, trimethoprim và sulphonamid.
Không dùng quá liều hướng dẫn. Bệnh nhân cần được thông báo về việc thuốc có thể gây đi cầu phân đen hoặc xám.
Không được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn, vì acid folic có thể gây ra đáp ứng tạo máu ở người bị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12 mà không ngăn cản sự làm nặng thêm các triệu chứng thần kinh. Sự che lấp tình trạng thiếu hụt thực sự này có thể đưa đến tổn thương thần kinh nghiêm trọng, chẳng hạn như thoái hóa tủy sống bán cấp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Thuốc này dùng được cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc này dùng được cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc cydine, diphosphonat, fluoroquinolones, penicillamine, thyroxin, muối, oxid và hydroxid magnesi, nhôm và calci có thể làm giảm sự hấp thu sắt, nên uống cách xa trên 2 giờ.
Bảo Quản
Nhiệt độ không quá 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Fumafer-B9 Corbière của Công ty CPDP Sanofi-Synthelabo Việt Nam.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.