Synoxib-60 Là Gì?
Thuốc Synoxib-60 là sản phẩm của Công ty Synmedic (Ấn Độ), chứa dược chất chính là etoricoxib, một loại thuốc kháng viêm không steroid. Thuốc giúp giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp của người bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp và bệnh gút; điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật nha khoa.
Thành Phần Của Synoxib-60
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Etoricoxib
60mg
Công Dụng Của Synoxib-60
Chỉ định
Thuốc Synoxib-60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Giúp giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp của người bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp và bệnh gút.
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật nha khoa.
Dược lực học
Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt và là chất ức chế cyclo-oxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống.
NSAID tác dụng bằng cách ức chế hoạt động của một chất trong cơ thể được gọi là cyclo-oxygenase. Cyclo-oxygenase là enzym tham gia vào sản xuất các prostaglandin, đáp ứng với chấn thương hoặc một số bệnh nhất định. Các prostaglandin gây đau, sưng và viêm. Vì NSAID ngăn chặn việc sản xuất của các prostaglandin, thuốc có hiệu quả giảm đau và viêm.
Sự ức chế chọn lọc COX-2 do dùng etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu. Trong tất cả các nghiên cứu dược lâm sàng, etoricoxib có tác dụng ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX-1 khi dùng liều đến 150 mg mỗi ngày.
Dược động học
Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống đạt gần 100% và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 giờ.
Khoảng 90% thuốc gắn với protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn.
Etoricoxib được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi cytochrome P450 (CYP)3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu các dạng chuyển hóa, trong đó không có chất chuyển hóa nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-1 đáng kể.
Thời gian bán thải của etoricoxib là 22 giờ.
Liều Dùng Của Synoxib-60
Cách dùng
Uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương khớp
-
Người lớn dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
-
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
-
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp
-
Người lớn dùng 90 mg một lần mỗi ngày.
-
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
-
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh gút cấp tính
-
Người lớn dùng 120 mg một lần mỗi ngày. Thời gian dùng tối đa là 8 ngày.
-
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
-
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thuốc etoricoxib cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng.
Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đều phù hợp với đặc tính an toàn của etoricoxib (như các tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận).
Xử trí
Trong trường hợp quá liều, điều trị hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác Dụng Phụ Của Synoxib-60
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
- Rối loạn mạch máu: Cao huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
- Rối loạn gan mật: Tăng ALT, tăng AST.
- Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu bầm.
- Rối loạn tổng quát: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
- Rối loạn máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn, chứng mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ.
- Rối loạn mắt: Mờ mắt, viêm kết mạc.
- Rối loạn tai và mê cung: Ù tai, chóng mặt.
- Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, tai biến mạch máu não, cơn đột quỵ nhẹ, cơn tăng huyết áp, viêm mạch máu.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày-tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng dạ dày-ruột và chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ/co thắt, đau/cứng khớp cơ xương.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
- Rối loạn tổng quát: Đau ngực.
- Khó thở.
- Đau ngực.
- Mắt cá chân sưng, hoặc trở nên tồi tệ.
- Vàng da và mắt (bệnh vàng da) – Đây là những dấu hiệu của bệnh gan.
- Đau dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục hoặc phân có màu đen.
- Mất phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở.
Khi sử dụng thuốc Synoxib-60, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, nên dừng etoricoxib và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức:
Lưu Ý Của Synoxib-60
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Synoxib-60 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần thuốc.
- Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
- Suy gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10).
- Viêm ruột.
- Bệnh mạch máu não.
- Suy thận ClCr < 30ml/phút.
- Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2.
- Người có thai & nuôi con bú.
- Trẻ < 16 tuổi.
- Viêm bàng quang.
- Suy tim sung huyết (NYHAII-IV).
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.
Thận trọng khi sử dụng
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
-
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
-
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
-
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân mất nước
Tiền sử suy tim: Thận trọng ở bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, bệnh nhân bị phù do nhiều nguyên nhân. Đối với bệnh nhân cao huyết áp, trong suốt thời gian dùng thuốc, cần phải giám sát huyết áp chặt chẽ vì etoricoxib có thể làm tăng huyết áp nghiêm trọng hơn các loại chống viêm không steroid và chất ức chế chọn lọc COX-2 khác.
Tăng men gan ALT và AST. Vì thế, khi các triệu chứng suy gan xuất hiện hoặc thử nghiệm cho thấy chức năng gan bất thường (gấp 3 lần giới hạn trên bình thường), phải ngưng thuốc ngay.
Etoticoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận, xơ gan.
Eritocoxib có thể che lấp cơn sốt và các dấu hiệu nhiễm trùng.
Một số trường hợp hiếm đã xảy ra, viêm da tróc vảy có thể dẫn đến tử vong và phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng. Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu mẫn cảm hay đỏ da, tổn thương niêm mạc xảy ra.
Thận trọng khi dùng đồng thời etoricoxib và warfarin hay các thuốc chống đông khác.
Etoricoxib có thể làm tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ. Đây là lý do tại sao thuốc không nên được sử dụng ở những người đã có vấn đề về tim hoặc đột quỵ.
Huyết áp cao mà không được kiểm soát bằng các biện pháp điều trị (kiểm tra với bác sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn huyết áp của mình có đang được kiểm soát thích hợp).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Trước khi dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Warfarin
Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% tỷ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalised Ratio-INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.
Rifampin
Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hoá ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.
Methotrexate
Cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều lớn hơn 90 mg hàng ngày.
Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE)
Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
Lithium
Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương.
Aspirin
Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hoá và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng etoricoxib.
Các thuốc uống tránh thụ thai
Etoricoxib 60 mg dùng cùng lúc với viên uống tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol và 0,5 -1 mg norethindrone trong 21 ngày đã làm tăng AUC0-24 giờ của ethinyl estradiol ở trạng thái bền vững đến 37%. AUC 0 – 24 giờ của ethinyl estradiol ở trạng thái bền vững đã tăng đến 50 – 60% khi etoricoxib 120 mg dùng cùng lúc hoặc cách 12 giờ với loại viên uống tránh thai này. Tăng nồng độ ethinyl estradiol có thể làm tăng tỷ lệ các tác dụng bất lợi thường thấy khi dùng viên uống tránh thai như các biến cố huyết khối tắc tĩnh mạch ở phụ nữ có nguy cơ.
Các thuốc khác
Etoricoxib không có những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của prednisone/prednisolone hay digoxin.
Các thuốc kháng acid trong dạ dày và ketoconazole không gây ra những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của etoricoxib.
Bảo Quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Synoxib-60.
Reviews
There are no reviews yet.