Magne B6 Stada 5X10 Là Gì?
Magne – B6 Stada được sản xuất bởi Công ty TNHH Ld Stada – Việt Nam, thành phần chính Magnesi lactat 2H2O, Vitamin B6, là thuốc được chỉ định điều trị hạ magnesi huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác.
Khi có thiếu hụt canxi kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesi trước khi bổ sung canxi; điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (tạng co giật).
Magne – B6 Stada được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột, màu trắng, hình oval, hai mặt khum, trơn; mỗi viên chứa magnesi lactat 2H2O 470mg (tương đương 48 mg Mg2+) và Vitamin B6 5mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Magne B6 Stada 5X10
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Magnesium oxide
470 mg
Vitamin B6
5 mg
Công Dụng Của Magne B6 Stada 5X10
Chỉ định
Thuốc Magne – B6 Stada được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị hạ magnesi huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt canxi kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesi trước khi bổ sung canxi. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (tạng co giật).
Dược lực học
Magnesi cần thiết cho việc thực hiện chức năng riêng biệt của hơn 300 enzym, bao gồm một số loại trong chu trình phân giải glucose và trong chu hình Kreb, men adenyl cylase tạo cAMP và những phản ứng của các men phosphatase khác nhau trong tổng hợp protein và acid nucleic.
Magnesi còn cần thiết cho sự dẫn truyền và hoạt động thần kinh cơ, sự khoáng hóa của xương và chức năng của hormon cận giáp.
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat.
Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 1/3 magnesi được hấp thu từ ruột non và ngay cả các muối magnesi tan nhìn chung cũng được hấp thu rất chậm. Tỉ lệ magnesi được hấp thu tăng lên khi giảm lượng dùng magnesi. Khoảng 25 – 30% magnesi liên kết với protein trong huyết tương.
Muối magnesi dùng đường uống được thải trừ qua nước tiểu (lượng được hấp thu) và qua phân (lượng không được hấp thu). Một lượng nhỏ được phân bố vào sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamin được hấp thu ở dạ dày, ruột sau khi uống và được biến đổi thành dạng có hoạt tính pyridoxal phosphat va pyridoxamin phosphat.
Chúng được dự trữ chủ yếu ở gan nơi có sự oxy hóa tạo thành axit 4-pyridoxic và những chất không hoạt tính khác, các chất này được thải trừ qua nước tiểu. Khi tăng liều, lượng thuốc lớn hơn tương ứng được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu. Pyridoxal qua được nhau thai và được phân bố trong sữa mẹ.
Liều Dùng Của Magne B6 Stada 5X10
Cách dùng
Magne – B6 Stada được uống 2 – 3 lần vào buổi sáng, trưa và chiều tối. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn do thuốc có thể gây tiêu chảy.
Liều dùng
Hạ magnesi huyết nặng:
-
Người lớn: 6 viên/ngày.
-
Trẻ em: 2 – 6 viên/ngày tùy theo độ tuổi.
Tạng co giật:
-
Người lớn: 4 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng (hiếm gặp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường)
Suy tâm thu, tim chậm (nhịp tim chậm), ức chế thần kinh trung ương (buồn ngủ dữ dội), hôn mê, hạ huyết áp (chóng mặt hoặc choáng), mất cảm giác cơ, suy thận (nhìn không rõ hoặc nhìn đôi, tăng niệu hoặc giảm niệu), suy hô hấp (thở khó).
Điều trị
-
Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesi.
-
Điều trị đặc hiệu: Nếu nồng độ magnesi trong huyết thanh vượt quá 5mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng, truyền tĩnh mạch chậm 10ml calci gluconat 10% trong nhiều phút. Có thể lặp lại liều này một lần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Magne B6 Stada 5X10
-
Tăng magnesi huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesi trừ khi có suy thận.
-
Việc uống các muối magnesi có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
-
Dùng liều lớn pyridoxin dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
Khi sử dụng thuốc Magne – B6 Stada, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.)
Lưu Ý Của Magne B6 Stada 5X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Magne – B6 Stada chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Suy chức năng thận nặng (ClCr dưới 30ml/phút).
Thận trọng khi sử dụng
Muối magnesi đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesi cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesi).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Magnesi và pyridoxal qua nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giờ trước khi sinh.
Thời kỳ cho con bú
Magnesi và pyridoxin được bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc việc sử dụng magnesi và pyridoxin sao cho phù hợp với việc nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác của magnesi:
Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri
Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi dẫn đến sự liên kết của magnesi; do đó bệnh nhân không nên dùng thuốc bổ sung magnesi trong vòng 1 giờ khi uống cellolose natri phosphate hoặc edetat dinatri.
Chế phẩm đường uống chứa calci
Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.
Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống
Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 – 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.
Tương tác của pyridoxin:
Levodopa
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.
Altretamin
Pyridoxin làm giảm tác dụng của altretamin.
Phenobarbital và phenytoin
Pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống
Có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin.
Bảo Quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Magne – B6 Stada.
Reviews
There are no reviews yet.