Magnesi B6 S.pharm 5X10 Là Gì?
Magnesi B6 do Công ty Cổ phần Dược S. Pharm sản xuất, có thành phần chính Magnesi lactat 470 mg, Pyridoxin 5 mg, được dùng để điều trị các trường hợp thiếu hụt magnesi riêng biệt hoặc phối hợp. Khi có thiếu hụt calci kèm theo cần bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci.
Thành Phần Của Magnesi B6 S.pharm 5X10
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Magnesium hydroxide
470 mg
Pyridoxine
5 mg
Công Dụng Của Magnesi B6 S.pharm 5X10
Chỉ định
Thuốc Magnesi B6 được chỉ định dùng để điều trị các trường hợp thiếu hụt magnesi riêng biệt hoặc phối hợp. Khi có thiếu hụt calci kèm theo, cần bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci.
Dược lực học
Magnesi lactat là khoáng chất cần thiết cho cơ thể, có vai trò hỗ trợ các chức năng của tim mạch, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa. Magnesi là ion dương có nhiều trong nội bào, có tác dụng hoạt hóa mạnh enzyme và các vitamin nhóm B, đồng thời can thiệp vào phần lớn các phản ứng bao gồm vận chuyển phospho và những phản ứng sinh năng lượng. Magnesi lactat thường được dùng để bổ sung khoáng chất trong điều trị thiếu hụt magnesi.
Pyridoxin hydroclorid là vitamin nhóm B tan trong nước, có vai trò chính trong việc chuyển hóa amino acid, carbohydrat và chất béo. Pyridoxin khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphate và một phần thành pyridoxamine phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
Magnesi và pyridoxin đều tham gia vào quá trình tổng hợp các enzyme chuyển hóa. Vì vậy, sự kết hợp của Magnesi và pyridoxin làm bổ sung tác dụng cho nhau.
Dược động học
Khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống. Trong huyết tương, magnesi liên kết với protein khoảng 25-30%. Magnesi sau khi hấp thu sẽ được đào thải qua nước tiểu, phần không hấp thu sẽ đào thải qua phân. Magnesi qua được nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.
Pyridoxin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ bình thường của Pyridoxin trong huyết tương là 30-80 nanogam/ml. Phần lớn thuốc được dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương. Ở hồng cầu, Pyridoxin chuyển thành pyridoxal phosphate và pyridoxamine phosphate. Ở gan, pyridoxin phosphoryl hóa thành pyridoxin phosphat và chuyển amin thành pyridoxal và pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hóa.
Thời gian bán thải của pyridoxin khoảng 15-20 ngày. Ở gan, pyridoxal biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu. Trong xơ gan, tốc độ thoái biến có thể tăng. Có thể loại bỏ pyridoxal bằng thẩm phân máu.
Liều Dùng Của Magnesi B6 S.pharm 5X10
Cách dùng
Uống thuốc với nhiều nước.
Chia liều uống 2-3 lần trong ngày vào các bữa ăn.
Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường
Liều dùng
Người lớn
6-8 viên/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
Trẻ em ≥ 6 tuổi
4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Hiếm gặp các trường hợp quá liều ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, quá liều magnesi có thể xảy ra và các triệu chứng quá liều phụ thuộc vào nồng độ magnesi trong máu, gồm có:
-
Hạ huyết áp.
-
Buồn nôn, nôn.
-
Rối loạn thần kinh trung ương, giảm phản xạ.
-
ECG bất thường.
-
Suy hô hấp, hôn mê và có thể ngừng tim.
-
Vô niệu.
Xử trí
Bù nước và dùng thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Magnesi B6 S.pharm 5X10
- Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, trướng bụng
- Buồn nôn, nôn, phản ứng dị ứng như: Phát ban, ngứa/sưng (mặt, lưỡi, họng), chóng mặt, khó thở.
Khi sử dụng thuốc Magnesi B6, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Magnesi B6 S.pharm 5X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Magnesi B6 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với magnesi lactat dihydrat, pyridoxin hydroclorid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).
Thận trọng khi sử dụng
Cần bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci trong trường hợp bệnh nhân thiếu calci kèm theo.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận. Ở bênh nhân suy thận vừa, cần chú ý khi dùng thuốc do nguy cơ làm tăng nồng độ magnesi trong máu.
Sử dụng magnesi lâu dài có thể gây tiêu chảy mạn tính, dẫn đến mất cân bằng các chất điện giải.
Do thuốc có chứa một lượng nhỏ lactose nên tránh dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp lactose do thiếu men lactase.
Thuốc có chứa tá dược bột mì nên không dùng thuốc này cho bệnh nhân dị ứng với lúa mì.
Thận trọng dùng cho bệnh nhân dưới 6 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên, một vài dữ liệu trên lâm sàng cho thấy thuốc an toàn cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Pyridoxin vào được sữa mẹ, nên cần tránh sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời magnesi với các chế phẩm chứa phosphate hay calci (do ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non).
Magnesi lactat dihydrat dùng đường uống làm giảm hấp thu các tetracyclin và bisphosphonat, phải dùng các thuốc này cách nhau vài giờ.
Muối magnesi phải dùng thận trọng cho bệnh nhân đang dùng digoxin, vì dẫn truyền trong tim có thể thay đổi nhiều, dẫn đến blốc tim. Khi cần phải dùng calci để điều trị ngộ độc magnesi.
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
Pyridoxin có thể gây giảm nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số bệnh nhân.
Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Bảo Quản
Bảo quản nơi mát, dưới 30 độ C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Magnesi B6.
Reviews
There are no reviews yet.