Thuốc Mezabastin 10Mg Là Gì?
Mezabastin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, với thành phần chính Ebastine, là thuốc dùng để điều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hay không có viêm kết mạc dị ứng và mày đay.
Thành Phần Của Thuốc Mezabastin 10Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Ebastine
10mg
Công Dụng Của Thuốc Mezabastin 10Mg
Chỉ định
Thuốc Mezabastin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hay không có viêm kết mạc dị ứng.
- Ðiều trị mày đay.
Dược lực học
Ebastine là chất kháng histamine H1, có tác dụng nhanh, chọn lọc và trong thời gian dài. Ebastine và các chất chuyển hóa đều không qua hàng rào máu não nên không có tác dụng trên thần kinh trung ương. Ebastine có tác dụng kháng histamine sau 1 giờ uống và kéo dài 48 giờ. Sau 5 ngày điều trị, tác dụng kháng histamine vẫn còn kéo dài trong 72 giờ sau khi dừng uống thuốc.
Sự ức chế các thụ thể ngoại vi không thay đổi khi dùng thuốc liên tục. Những kết quả này cho thấy có thể dùng liều ít nhất 10 mg ebastine có tác dụng nhanh, mạnh và kéo dài trong một ngày.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, quan sát thấy ở liều điều trị ebastine không kéo dài khoảng QT hoặc có tác dụng không mong muốn trên tim. Ở liều 100 mg mỗi ngày hoặc 500 mg liều duy nhất có sự tăng nhẹ nhịp tim, kết quả làm giảm khoảng QT nhưng không làm giảm khoảng QTc.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, ebastine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Hấp thu nhanh hơn khi dùng cùng với thức ăn chứa chất béo (liên kết protein huyết tương tăng 50%).
Phân bố
Sau khi uống liều 10 mg, nồng độ tối đa của các chất chuyển hóa trong huyết tương đạt được sau 2,5 – 4 giờ là 80 – 100 ng/ml. Khi uống liên tục 10 mg/lần/ngày, duy trì được nồng độ đỉnh ổn định sau 3 – 5 ngày là 130 – 160 ng/ml. Khi uống liều duy nhất 20 mg, nồng độ đỉnh trong máu sau 1 – 3 giờ trung bình là 2,8 ng/ml. Nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa carebastine trung bình là 157 ng/ml. Trên 95% ebastine và carebastine liên kết với protein huyết tương. Khi dùng thuốc với lượng thức ăn cùng lúc, mức độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương tăng lên 1,6 – 2 lần. Tuy nhiên, điều này không thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu (Cmax) và không ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng của ebastine.
Chuyển hóa
Ebastine được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành carebastine.
Thải trừ
Thời gian bán thải của chất chuyển hóa khoảng 15 – 19 giờ, 66% ebastine được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp. Dược động học của ebastine và carebastine tuyến tính trong khoảng liều từ 10 đến 20 mg.
Liều Dùng Của Thuốc Mezabastin 10Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/lần x 1 lần/ngày. Trong trường hợp nặng 20 mg/lần x 1 lần/ngày.
Mày đay
Người lớn trên 18 tuổi: 10 mg/lần x 1 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của ebastine chưa được nghiên cứu.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều nếu điều trị lên đến 5 ngày.
Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình
Không cần điều chỉnh liều nếu điều trị lên đến 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thuốc giải độc cho ebastine. Khi quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng, theo dõi điện tim, khoảng QT ít nhất 24 giờ và đặc biệt lưu ý đến các triệu chứng liên quan đến thần kinh trung ương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Mezabastin 10Mg
-
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu.
-
Tiêu hoá: Khô miệng.
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, suy nhược, mất ngủ.
-
Hô hấp: Chảy máu cam, viêm họng, viêm mũi.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
-
Tâm thần: Căng thẳng.
-
Thần kinh trung ương: Kích thích.
-
Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
-
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
-
Gan mật: Rối loạn chức năng gan.
-
Da: Phát ban, nổi mày đay, chàm.
-
Thống kinh, phù nề.
Khi sử dụng thuốc Mezabastin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
Lưu Ý Của Thuốc Mezabastin 10Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mezabastin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi.
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm kéo dài QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 (như nhóm kháng nấm azole, kháng sinh nhóm macrolid).
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thuốc có chứa thành phần lactose nên thận trọng với bệnh nhân không dung nạp lactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số trường hợp thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt. Thận trọng khi lái xe và làm việc với máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có số liệu đầy đủ từ việc sử dụng ebastine ở phụ nữ mang thai nên không được sử dụng thuốc trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có số liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa người. Không dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi dùng phối hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT làm tăng nồng độ ebastine trong huyết tương và kéo dài khoảng QT. Không nên dùng đồng thời ebastine với các thuốc như ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarythromycin và josamycin.
Trong nghiên cứu lâm sàng không thấy có tương tác của ebastine với theophylline, warfarin, cimetidine, diazepam và rượu.
Bảo Quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mezabastin.
Reviews
There are no reviews yet.