Thuốc Mimi-L Soft Capsule Là Gì?
Mimi – L Soft Capsule AlpharPharm quy cách đóng gói gồm hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm chứa thành phần chính là cystine 500 mg do công ty AlphaPharma Co., Ltd, Việt Nam sản xuất.
Mimi – L Soft Capsule AlpharPharm dùng để điều trị hỗ trợ các tình trạng: Tăng sắc tố trên da như là tàn nhang, nốt ruồi son, cháy nắng, v.v…; viêm da do dùng thuốc khác; nổi ban trên da, nổi mày đay, eczema, mụn nhọt, mụn trứng cá; các triệu chứng trên da như là gãy móng, tóc, móng dễ gãy chẻ, rụng tóc…
Thành Phần Của Thuốc Mimi-L Soft Capsule
Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Cystine
500mg
Công Dụng Của Thuốc Mimi-L Soft Capsule
Chỉ định
Thuốc Mimi – L Soft Capsule AlpharPharm được chỉ định dùng điều trị hỗ trợ trong các trường hợp sau:
-
Tăng sắc tố trên da như là tàn nhang, nốt ruồi son, cháy nắng.
-
Viêm da do dùng thuốc khác.
-
Nổi ban trên da, nổi mày đay, eczema, mụn nhọt, mụn trứng cá.
-
Các triệu chứng trên da như là gãy móng, tóc, móng dễ gãy chẻ, rụng tóc.
Dược lực học
L – Cystine là một amino acid tự nhiên, có tác dụng tăng chuyển hóa protein. Nó là một axit amin không thiết yếu, L – Cystine được tổng hợp bởi cơ thể con người trong điều kiện sinh lý bình thường nếu có đủ lượng methionin. Nhóm thiol trong L – Cystine có chứa lưu huỳnh, nó tham gia trong các phản ứng enzyme. Nhóm thiol này có thể kết hợp với nhóm thiol của L – Cystine khác để tạo thành một cầu nối disulfide, chất này có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc của protein. Hai phân tử L – Cystine liên kết bởi cầu disulfide tạo nên L – Cystine axit amin.
L – Cystine ức chế collagenase – ezyme phá hủy chất tạo keo, làm hư hại giác mạc. Collagenase được tạo thành ở nơi tổn thương giác mạc gây ra do chấn thương, hóa chất, virus hoặc vi khuẩn. Trong thành phần L – Cystine có chứa gốc -SH, có tác dụng khử các gốc tự do, là tác nhân đóng vai trò chủ yếu trong nhiều bệnh thoái hóa và lão hóa (như đục thủy tinh thể, đái tháo đường, ung thư, viêm gan, viêm khớp…). L – Cystine tham gia vào quá trình tổng hợp keratin của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở các vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của các chất nền.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, hấp thu tích cực từ đường ruột.
Phân bố
L – Cystine được phân bố chủ yếu ở gan.
Chuyển hoá
Thuốc được chuyển hóa qua gan. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.
Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Liều Dùng Của Thuốc Mimi-L Soft Capsule
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 2 – 4 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Dùng ½ liều người lớn (1 – 2 viên/ngày).
Người cao tuổi: Liều chỉ định trên dùng cả trong trường hợp người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa thấy có báo cáo quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Mimi-L Soft Capsule
-
Buồn nôn, nôn.
-
Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
-
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
-
Phát ban, mày đay.
Khi sử dụng thuốc Mimi – L Soft Capsule AlpharPharm, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Mimi-L Soft Capsule
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mimi – L Soft Capsule AlpharPharm chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với L – Cystine.
-
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
-
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa L – Cystine).
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng cho bệnh nhân bị cystine niệu.
Nên ngừng dùng thuốc khi mắc các bệnh về dạ dày, ruột.
Trẻ em dùng thuốc phải có sự kiểm soát của người lớn.
Cũng như các thuốc có chứa sulfhydryl khác, L – Cystine có thể tạo ra một kết quả dương tính giả trong các thử nghiệm có thuốc thử nitroprusside để xác định xeton trong bệnh tiểu đường và bị nghi ngờ tổn thương tế bào gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nghiên cứu về tác dụng của thuốc đối với người mẹ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có tài liệu nghiên cứu về tác dụng của thuốc đối với người mẹ nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có tài liệu nghiên cứu về sự tương tác thuốc.
Bảo Quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (dưới 30°C).
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mimi – L Soft Capsule AlpharPharm.
Reviews
There are no reviews yet.