Myomethol 500Mg Là Gì?
Myomethol 500 mg được sản xuất bởi R.X.Manufacturing Co.,Ltd, với thành phần chính Methocarbamol, là thuốc dùng để điều trị đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cổ.
Thành Phần Của Myomethol 500Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Methocarbamol
500mg
Công Dụng Của Myomethol 500Mg
Chỉ định
Thuốc Myomethol 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cổ.
- Điều trị viêm đốt sống, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Dược lực học
Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các neuron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút làm giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.
Dược động học
Hấp thu
Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 2 giờ sau khi uống liều duy nhất. Thời gian trung bình từ khi uống thuốc đến khi có tác động giãn cơ trong vòng 30 phút. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh sau khi uống liều duy nhất 2 giờ ở vào khoảng 29,8 µg/ml.
Phân bố
Methocarbamol được phân bố rộng rãi trong cơ thể đạt nồng độ cao nhất tại thận, gan; tập trung với nồng độ thấp hơn tại phổi, não và lách và thấp nhất tại tim và cơ xương. Hiện vẫn chưa biết methocarbamol có phân bố vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa–thải trừ
Thời gian bán hủy (T1/2) của methocarbamol là 0,9–1,8 giờ. Methocarbamol được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu ở gan, bằng cách khử alkyl và hydroxy hóa. Thuốc và chất chuyển hóa được bài tiết nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua nước tiểu. Khoảng 10–15% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, 40–50% dưới dạng liên hợp glucuronide và sulfate, phần còn lại dưới dạng chuyển hóa không rõ.
Liều Dùng Của Myomethol 500Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Uống 1–3 viên/lần, 4 lần/ngày. Liều khởi đầu ở người lớn được đề nghị là 2 viên, mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Myomethol trong thời gian 4–6 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu nghi ngờ là đã sử dụng thuốc quá liều, phải đưa ngay bệnh nhân đến các trạm cấp cứu.
Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Myomethol 500Mg
-
Chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
-
Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.
-
Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mất khi ngưng sử dụng thuốc.
Khi sử dụng thuốc Myomethol 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Myomethol 500Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Myomethol 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, có tiền sử động kinh.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên nhãn. Không dùng thuốc nếu thuốc bị đổi màu hoặc thuốc có mùi lạ.
Sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi: Hiệu quả và an toàn của methocarbamol (ngoại trừ trong điều trị bệnh uốn ván) ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Sử dụng thuốc cho người cao tuổi, suy gan, suy thận, tiểu khó: Thuốc có thể dùng cho người cao tuổi, suy gan, suy thận, tiểu khó nhưng cần thông báo cho bác sĩ để giảm liều dùng.
Trước khi uống thuốc này cần thông báo cho bác sĩ biết các phản ứng dị ứng có thể xảy ra. Thông báo cho bác sĩ biết những thuốc đang sử dụng.
Thuốc có thể gây hoa mắt, nhức đầu, ngủ gật. Rượu có thể làm gia tăng các triệu chứng này.
Thận trọng sử dụng thuốc cho những người lớn tuổi, do làm gia tăng sự nhạy cảm đối với các tác dụng phụ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc, lái xe.
Thời kỳ mang thai
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Do chưa có dữ liệu methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với người mẹ cho con bú, chỉ dùng khi bác sĩ kê đơn và ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Sự ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời methocarbamol với những chất ức chế thần kinh trung ương khác, kể cả cồn, vì vậy cần thận trọng để tránh xảy ra quá liều.
Tránh dùng chung với thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần.
Tác dụng giảm đau được gia tăng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác.
Methocarbamol cần phải sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng đang dùng những tác nhân kháng cholinesterase.
Thuốc có thể làm thay đổi kết quả các mẫu thử nước tiểu.
Thuốc chỉ được sử dụng với sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Myomethol 500 mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.