Thuốc Ratidin 150Mg Là Gì?
Ratidin 150 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmadic, thành phần chính là ranitidin, là thuốc được chỉ định trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật; viêm thực quản do trào ngược; trị hội chứng Zollinger – Ellison; các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.
Ratidin 150 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa ranitidin 150mg (tương đương 168mg ranitidin hydroclorid) và được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ xé x 10 viên nén bao phim.
Thành Phần Của Thuốc Ratidin 150Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Ranitidin
150mg
Công Dụng Của Thuốc Ratidin 150Mg
Chỉ định
Thuốc Ratidin 150 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật.
- Viêm thực quản do trào ngược.
- Trị hội chứng Zollinger – Ellison.
- Các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.
Dược lực học
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.
Dược động học
Sinh khả dụng của ranitidin vào khoảng 50%. Sau khi uống ranitidin hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 2 – 3 giờ sau khi uống. Sự hấp thu không bị giảm đáng kể bởi thức ăn và các thuốc kháng acid. Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Thời gian bán thải khoảng 2 – 3 giờ. Khoảng 35% liều uống thải trừ ở thận dưới dạng không đổi trong 24 giờ.
Liều Dùng Của Thuốc Ratidin 150Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính
Uống 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối hoặc uống 2 viên vào buổi tối, điều trị 4 – 8 tuần; với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần; với người bệnh loét tá tràng, có thể uống liều 2 viên, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.
Viêm thực quản do trào ngược
Uống 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào tối hoặc uống 2 viên vào buổi tối, điều trị 8 – 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 1 viên, ngày 2 lần.
Trị hội chứng Zollinger – Ellison
Uống 1 viên, 3 lần/ngày. Có thể uống đến 6g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa
Uống 1 viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng cho trẻ em
Liều đề nghị điều trị loét dạ dày tá tràng ở trẻ em: 2 – 4mg/kg, uống 2 lần/ngày, tối đa là 300mg/ngày; liều duy trì 2 – 4mg/kg, uống 1 lần/ngày có thể được sử dụng, tối đa 150mg mỗi ngày.
Mặc dù có rất ít thông tin về việc sử dụng ranitidin cho viêm thực quản do trào ngược và viêm loét thực quản ở trẻ em, liều 5 – 10mg/kg mỗi ngày, thường được chia làm 2 lần, đã được sử dụng.
Liều dùng cho người suy thận
Thông tin tin cậy về thuốc khuyến cáo liều ranitidin được giảm ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút, liều uống 150mg/ngày được khuyến khích, có thể thận trọng tăng lên đến 150mg mỗi 12 giờ nếu cần thiết.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Ratidin 150Mg
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy, ban đỏ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa và tăng men transaminase.
- Xảy ra phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốc phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp), mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, to vú ở đàn ông, viêm tụy, viêm gan, rối loạn điều tiết mắt.
Khi sử dụng thuốc Ratidin 150, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Hiếm gặp
Rất hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu Ý Của Thuốc Ratidin 150Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ratidin 150 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Người bệnh suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp, bệnh tim.
Cần loại trừ khả năng khối u ác tính dạ dày trước khi điều trị với thuốc ranitidin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, cho nên không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Ranitidin chỉ dùng cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hoá ở gan của một số thuốc (thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol).
Dùng cùng glipizid có gặp tác dụng hạ huyết áp nhưng dường như không thường xảy ra. Ranitidin làm giảm sự hấp thu của các thuốc ketoconazol, fluconazol và itraconazol do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Dùng cùng clarithromycin làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
Dùng cùng propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết tương và làm chậm hấp thu.
Bảo Quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Ratidin 150.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.