Thuốc Saferon 15Ml Glenmark Là Gì?
Saferon 15 ml là thuốc chống thiếu máu có hương vị thơm ngon của Công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd., thành phần chính là phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (II) (IPC).
Thuốc dùng để chỉ định: Dự phòng thiếu sắt ở trẻ em nhờ đảm bảo lượng sắt khuyến cáo ăn vào hàng ngày (RDA).
Saferon 15 ml được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Hộp 1 lọ 15 ml kèm 1 ống nhỏ giọt.
Thành Phần Của Thuốc Saferon 15Ml Glenmark
Thông Tin Thành Phần
Dung dịch có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Sắt
50mg
Công Dụng Của Thuốc Saferon 15Ml Glenmark
Chỉ định
Thuốc Saferon 15 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng thiếu sắt ở trẻ em nhờ đảm bảo lượng sắt khuyến cáo ăn vào hàng ngày (RDA).
- Điều trị chứng thiếu sắt tiểm ẩn và thiếu máu thiếu sắt và dự phòng chứng thiếu sắt.
Dược lực học
Phức hợp Hydroxid Polymaltose sắt (II) (IPC) là phức hợp của sắt III hydroxid kết hợp với một phụ gia thực phẩm là Polymaltose. Dạng sắt không ion hóa của nó giúp dạ dày ít bị kích ứng hơn so với các muối sắt thông thường, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn, một điểm rất quan trọng trong điều trị dài hạn chứng thiếu máu thiếu sắt bằng các chế phẩm chứa sắt. Hiệu quả của IPC trong phòng ngừa và điều trị chứng thiếu máu thiếu sắt đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng trị số hemoglobin tăng nhanh hơn khi dùng IPC so với các muối sắt thông thường. Khi dùng IPC đã thấy trị số hemoglobin tăng tới 0,6 mg/dl mỗi tuần. Thêm vào đó có sự tăng nhanh hơn hematocrit, MCV, sắt huyết thanh và ferritin.
Dược động học
Việc hấp thu của ion sắt (III) từ Phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt (III) là một quá trình sinh lý. Khi Phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt (III) tiếp xúc với các vị trí gắn kết với sắt trên bề mặt niêm mạc, nó sẽ giải phóng các ion sắt III và được chuyển vận chủ động vào trong tế bào niêm mạc nhờ một protein mang và sau đó liên kết với ferin hay transferrin. Các protein mang bao gồm: mucin, integrin và mobilferin. Sắt được giải phóng từ các protein màng và được dự trữ ở các tố bào niêm mạc ở dạng feritin hoặc được mang bởi các protein mang vào máu và ai đó được giải phóng để kết hợp với transferrin.
Sinh khả dụng của Phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt (III) tương đương với muối sắt II ở động vật thí nghiệm và ở người về tổng hợp hemoglobin. Sinh khả dụng của IPC khi uống không bị ảnh hưởng bởi các thành phần của thức ăn như acid phytic, acid oxalic, tanin, natri aginat, muối cholin, vitamin A, D3, E, dầu đậu tương và bột mì, không như các muối sắt thông thường. Sắt phức hợp trong IPC đi vào huyết thanh nhờ các protein mang nội sinh, với thời gian bán thải khoảng 90 phút, rồi đi vào hệ lưới nội mạc của gan hay kết hợp với transfemin, apofenin, vào tủy xương hay lách để tạo hồng cầu. Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách được. Không thấy có tương tác giữa các homon và IPC (giống như các thuốc chứa sắt thông thường).
Khi sắt đi qua hàng rào nhung mau ruột, nó gắn kết với transferin, mỗi phần tử transfenn có thể gắn với 2 nguyên tử sắt. Bình thường khoảng 20 – 45% các vị trí được gắn kết. Các thu thể đặc hiệu của màng tế bào nhận ra transferin, cho phép phức hợp này đi vào tế bào và giải phóng sắt vào tế bào chất.
Sắt trong các chế phẩm chứa sắt thông thường là ion sắt II, dễ gây kích ứng da dày. Hấp thu ion sắt II là thu động và không có kiểm soát, có thể gây quá thừa sắt và gây độc cho cơ thể IPC có độ an toàn tốt hơn vì sắt ở dạng không ion hóa ít gây kích ứng dạ dày, và ít có tương tác dược động học với các chất khác như các muối sắt thông thường.
Liều Dùng Của Thuốc Saferon 15Ml Glenmark
Cách dùng
Thuộc giọt Saferon chỉ dùng cho trẻ em
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Nên uống thuốc giọt Saferon trong hoặc ngay sau khi ăn. Có thể trộn với thức ăn cho trẻ hay với nước hoa quả hoặc nước rau.
Liều dùng
Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt lưu trữ.
Liều Saferon |
Thiếu sắt rõ rệt |
Thiếu sắt tiềm ẩn |
Điều trị dự phòng |
Trẻ sinh non |
1 – 2 giọt/kg cân nặng mỗi ngày trong 3 – 5 tháng |
||
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) |
10 – 20 giọt/ngày |
6 – 10 giọt/ngày |
2 – 4 giọt/ngày |
Trẻ 1 -12 tuổi |
20 – 40 giọt/ngày |
10 – 20 giọt/ngày |
4 – 6 giọt/ngày |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp dùng quá liều, chưa thấy có các báo cáo về bị ngộ độc hay tích trữ quá nhiều sắt.
Làm gì khi quên một liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Saferon 15Ml Glenmark
Khi sử dụng thuốc Saferon 15 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm khi xảy ra các rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón hoặc phản ứng quá mẫn cảm.
Phải thông báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra.
Lưu Ý Của Thuốc Saferon 15Ml Glenmark
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Saferon 15 ml chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thuộc giọt Saferon chỉ dùng cho trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú
Không sử dụng.
Tương tác thuốc
Chưa quan sát thấy bất kỳ tương tác thuốc nào. Do sắt trong Saferon ở dạng phức hợp nên hầu như không xảy ra các tương tác giữa ion sắt với các thành phần của thức ăn (như phytin, oxalat, tanin, v.v…) và các thuốc uống cùng khác (tetracyclin, các thuốc kháng acid).
Saferon không gây thay đổi màu răng.
Bảo Quản
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Saferon 15 ml.
Reviews
There are no reviews yet.