Thuốc Sahelon 40Mg Là Gì?
Sahelon là sản phẩm của Công ty Acme Formulation Pvt. Ltd., có thành phần chính là pantoprazole 40 mg. Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản; loét dạ dày, tá tràng; dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng NSAID; hội chứng Zollinger – Ellison.
Sahelon được đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao tan trong ruột.
Thành Phần Của Thuốc Sahelon 40Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Pantoprazole
40mg
Công Dụng Của Thuốc Sahelon 40Mg
Chỉ định
Thuốc Sahelon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison.
Dược lực học
Pantoprazole là dẫn chất của benzimidazole có tác dụng ức chế chọn lọc bơm proton. Pantoprazole ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid dạ dày thông qua sự hình thành một liên kết đồng hóa trị ở 2 vị trí của hệ thống H+/K+ – ATPase trên bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này có liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế sự tiết acid dạ dày cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Sự gắn kết với H+/K+ – ATPase gây ra sự kháng tiết kéo dài hơn 24 giờ.
Dược động học
Hấp thu
Pantoprazole được hấp thu nhanh và tốt, đạt nồng độ đỉnh 2,5 μg/ml sau khoảng 2,5 giờ uống 1 hoặc nhiều liều 40 mg. Pantoprazole ít bị chuyển hóa bước đầu ở gan và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%. Sự hấp thu của pantoprazole không bị ảnh hưởng của các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời. Thức ăn làm chậm hấp thu pantoprazole tới 2 giờ hoặc lâu hơn, tuy nhiên Cmax và sự phân bố, hấp thu của pantoprazole không thay đổi. Vì vậy có thể uống pantoprazole lúc đói hoặc lúc no.
Phân bố
Thể tích phân bố của pantoprazole khoảng 0,17 lít/kg, thuốc được phân bố chủ yếu ở dịch ngoài tế bào. Pantoprazole gắn kết với protein huyết thanh khoảng 98%, chủ yếu với albumin.
Chuyển hóa
Pantoprazole chuyển hóa chủ yếu ở gan và sự chuyển hóa không phụ thuộc vào đường dùng (uống hay tiêm tĩnh mạch). Đường chuyển hóa chính là demethyl hóa bởi CYP2C19, sau đó bị sulphat hóa, các đường chuyển hóa khác là sự oxy hóa bởi CYP3A4.
Thải trừ
Thời gian bán thải của pantoprazole là 0,7 – 1,9 giờ, kéo dài ở người suy gan, xơ gan (3 – 6 giờ) hoặc người chuyển hóa thuốc chậm do di truyền (3,5 – 10 giờ). Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), 18% qua mật vào phân.
Liều Dùng Của Thuốc Sahelon 40Mg
Cách dùng
Dùng 1 lần/ngày vào buổi sáng, nên uống trước bữa ăn 30 phút đến 1 giờ để có hiệu quả tốt nhất. Khi uống phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên.
Liều dùng
Người lớn
-
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 20 – 40 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
-
Điều trị loét dạ dày lành tính: 40 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
-
Loét tá tràng: 40 mg/lần/ngày, trong 2 – 4 tuần.
Để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazole với 2 kháng sinh theo phác đồ dùng 1 tuần: 40 mg pantoprazole x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và tối) + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày + 1,0 g amoxicillin x 2 lần/ngày (hoặc 400 mg metronidazol x 2 lần/ngày).
-
Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do NSAID: 20 mg/lần/ngày.
-
Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger – Ellison: Liều bắt đầu 80 mg/lần/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40 mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240 mg/ngày. Nếu liều lớn hơn 80mg, chia làm 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, trẻ em trên 12 tuổi
Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân suy giảm nặng chức năng gan hoặc thận
Không nên dùng pantoprazole trong phác đồ kết hợp điều trị tiêu diệt H.pylori.
Không dùng liều quá 20 mg/ngày với những bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Dữ liệu về quá liều PPI ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Xử trí
Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Do pantoprazole gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Sahelon 40Mg
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, buồn nôn, nôn.
-
Gan mật: Men gan tăng (transaminase, γ – GT).
-
Da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
-
Cơ xương khớp: Gãy xương hông, cổ tay, cột sống.
-
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
-
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc.
-
Chuyển hóa: Tăng lipid máu, thay đổi cân nặng.
-
Tâm thần: Trầm cảm, dễ cáu gắt.
-
Thần kinh: Rối loạn vị giác.
-
Mắt: Mờ mắt, rối loạn thị lực.
-
Gan mật: Bilirubin tăng.
-
Da: Mề đay, phù mạch.
-
Cơ xương khớp: Đau khớp, nhức gân.
-
Nội tiết: Vú to ở nam giới.
-
Toàn thân: Sốt, phù ngoại vi.
-
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm các tế bào máu.
-
Chuyển hóa: Hạ magie máu, hạ natri máu.
-
Tâm thần: Ảo giác, tính tình hung hăng.
-
Gan mật: Tổn thương tế bào gan, suy gan, bệnh vàng da.
-
Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp ở da.
-
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Khi sử dụng thuốc Sahelon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Rất hiếm gặp
Chưa rõ tần suất
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Sahelon 40Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sahelon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thuốc PPI thuộc nhóm benzimidazol.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng thuốc, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che triệu chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư.
Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu bị dị ứng với pantoprazole hay các thuốc tương tự (lansoprazole, omeprazole). Bệnh nhân cũng cần báo với bác sĩ về tiền sử các bệnh đã từng mắc nếu có, bao gồm bệnh gan nặng, tiểu đường (không được điều trị đầy đủ), bệnh đường tiêu hóa khác.
Thông báo ngay với bác sĩ nếu bị ợ nóng kèm toát mồ hôi, chóng mặt, đau ngực, đau vai hay quai hàm (đặc biệt có khó thở), đau lan tỏa vùng cổ, vai, cánh tay, giảm cân không rõ nguyên nhân.
Thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.
Không nên dùng chung pantoprazole với thuốc ức chế protease HIV (atazanavir). Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần theo dõi đáp ứng lâm sàng (tải lượng virus) và có thể tăng liều atazanavir đến 400 mg kết hợp với ritonavir 100 mg. Khi dùng đồng thời, liều pantoprazole không nên vượt quá 20 mg/ngày.
Đối với bệnh nhân điều trị hội chứng Zollinger – Ellison hoặc các bệnh lý tăng tiết acid khác cần điều trị lâu dài với pantoprazole, thuốc có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do sự giảm tiết acid dạ dày. Do đó, cần thận trọng ở những bệnh nhân hấp thu yếu hoặc có yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12.
Thuốc PPI, đặc biệt nếu dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống tới 10 – 40%, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc người có các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện tại và bổ sung đầy đủ vitamin D, canxi.
Giảm mạnh magie máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng PPI trong ít nhất 3 tháng và nhiều trường hợp trong 1 năm. Biểu hiện nghiêm trọng của giảm magie huyết là mệt mỏi, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp thất nhưng có thể có những triệu chứng thầm lặng và bị bỏ qua. Các triệu chứng này có thể hết khi bổ sung magie và ngưng PPI.
PPI có thể dẫn tới lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE). Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt ở các khu vực da tiếp xúc ánh nắng và nếu đi kèm với đau khớp, bệnh nhân nên được xử trí kịp thời và nên xem xét dừng thuốc.
Bệnh nhân điều trị trên 1 năm với pantoprazole cần được giám sát thường xuyên, phòng ngừa gãy xương, giảm magie máu, giảm hấp thu vitamin B12.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng. Tuy nhiên, do thuốc có tác dụng phụ đau đầu, đau cơ nên cần thận trọng.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazole ở người đang mang thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Pantoprazole ức chế tiết acid dạ dày mạnh và lâu dài có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH dạ dày (thuốc kháng nấm nhóm azole như ketoconazole, itraconazole, posaconazole và thuốc khác như erlotinib).
Atazanavir và thuốc điều trị HIV khác có sự hấp thu phụ thuộc pH dạ dày nên khi dùng cùng pantoprazole có thể dẫn đến giảm đáng kể sinh khả dụng của các thuốc này, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Do đó, không nên phối hợp pantoprazole với các thuốc điều trị HIV.
Mặc dù các tương tác không mạnh nhưng đã có những báo cáo về sự thay đổi chỉ số INR khi dùng kết hợp các thuốc chống đông coumarin (phenprocoumon, warfarin) và pantoprazole. Do đó, những bệnh nhân điều trị bằng thuốc chống đông coumarin cần được theo dõi thời gian prothrombin/INR từ khi bắt đầu đến khi ngừng sử dụng pantoprazole.
Sử dụng đồng thời methotrexate liều cao (300 mg) và thuốc PPI làm tăng nồng độ methotrexate ở một số bệnh nhân. Có thể xem xét tạm ngừng sử dụng pantoprazole ở những bệnh nhân dùng methotrexate liều cao (ung thư, vảy nến).
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Sahelon.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.