Thuốc Salymet Tuýp 10G Là Gì?
Thuốc xoa bóp Salymet là sản phẩm của Dược liệu Pharmedic, chứa dược chất chính gồm Methyl salicylat, Menthol và Camphor dưới dạng thuốc mỡ xoa bóp, được dùng trong các trường hợp đau nhức do vận động quá độ, sưng đau, tê thấp hay do cảm cúm.
Thành Phần Của Thuốc Salymet Tuýp 10G
Thông Tin Thành Phần
Thuốc mỡ có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Methyl salicylate
2.7g
DL-camphor
1g
Tá dược vừa đủ
10g
Công Dụng Của Thuốc Salymet Tuýp 10G
Chỉ định
Thuốc Salymet được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị nhức mỏi tại chỗ do vận động quá độ, sưng đau, tê thấp.
- Đau nhức do cảm cúm.
Dược lực học
Methyl salicylat là thuốc kháng viêm không steroid. Methyl salicylat và những salicylat khác có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Methyl salicylat được hấp thu qua da, có tác dụng dẫn huyết lưu thông làm giảm đau nhức lưng, đau nhức thần kinh tọa và những bệnh đau nhức gốc phong thấp.
Khi chà xát trên da, menthol ức chế các thụ thể cảm giác gây đau.
Long não kích thích tận cùng các dây thần kinh và làm giảm đau.
Dược động học
Chưa ghi nhận.
Liều Dùng Của Thuốc Salymet Tuýp 10G
Cách dùng
Thuốc Salymet dạng thuốc mỡ dùng ngoài da để xoa bóp.
Liều dùng
Chà xát tại chỗ đau 2 – 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Salymet Tuýp 10G
Khi sử dụng thuốc Salymet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nếu bôi thuốc lên vùng da rộng hay vùng da bị tổn thương với liều dùng quá mức, có thể gây ra sự hấp thu thuốc toàn thân với triệu chứng chóng mặt, ù tai, điếc tai, ra mồ hôi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Salymet Tuýp 10G
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Salymet chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
-
Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Không thoa thuốc lên vùng xung quanh mắt và niêm mạc mắt.
- Không thoa thuốc lên vết thương hở, chảy máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa ghi nhận.
Thời kỳ cho con bú
Không bôi thuốc ở vùng da tiếp cận với trẻ (vú, vùng ngực quanh vú).
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo Quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng nắp ngay sau khi dùng.
Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu PHARMEDIC được thành lập từ năm 1981.
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin và sự lựa chọn hàng đầu Việt Nam về thuốc và sản phẩm chăm sóc sức khỏe phục vụ sức khỏe cộng đồng.
Sứ mệnh: Chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe cộng đồng.
Giá trị cốt lõi:
-
Luôn nâng cao chất lượng và cải tiến liên tục trong suốt quá trình sản xuất sản phẩm và dịch vụ phân phối.
-
Chấp hành mọi luật định trong sản xuất và phân phối.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Salymet
Reviews
There are no reviews yet.