Spifuca Là Gì?
Spifuca là sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 với thành phần hoạt chất là Spironolacton được chỉ định trong điều trị cổ trướng do xơ gan; phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron; điều trị tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp; điều trị tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.
Thành Phần Của Spifuca
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Spironolactone
50mg
Công Dụng Của Spifuca
Chỉ định
Thuốc Spifuca được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Chỉ định điều trị Cổ trướng do xơ gan; phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron.
- Chỉ định điều trị tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
- Chỉ định điều trị tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.
Dược lực học
Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticold khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước.
Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4) và H+. Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó.
Spironolacton bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 – 3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng splronolacton khi cần gây bài niệu nhanh.
Sự tăng bài tiết magnesi và kali của các thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai (furosemid) sẽ bị giảm khi dùng đồng thời với spironolacton.
Spironolacton và các chất chuyển hóa chính của nó (7 alpha – thiomethyl – spironolacton va canrenon) đều có tác dụng kháng mineralocorticold. Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị.
Vì spironotacton là chất đối kháng cạnh tranh với aldosteron, liều dùng cần thiết được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Tăng aldosteron tiên phát hiếm gặp. Tăng aldosteron thứ phát xảy ra trong phù thứ phát do xơ gan, hội chứng thận hư và suy tim sung huyết kéo dài và sau khi điều trị với thuốc lợi tiểu thông thường.
Tác dụng lợi tiểu được tăng cường khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường, spironolacton không gây tăng acid uric huyết hoặc tăng glucose huyết, như đã xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid liều cao.
Dược động học
Spironotacton được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn với nồng độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. Spironolacton và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.
Liều Dùng Của Spifuca
Cách dùng
Thuốc Spifuca dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron: Liều ban đầu là uống 1 – 4 viên/ngày, chia 2 – 4 tần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 2 – 8 viên/ngày, chia 2 – 4 lần.
Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 1 – 2 viên/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
Tăng aldosteron: 2 – 8 viên/ngày, chia 2 – 4 lần trước khi phẫu thuật. Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.
Trẻ em
Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: Liều ban đầu uống 1 – 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận. Điều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi lon (natri polystyren sulfonat – biệt dược Kayexalat….) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Spifuca
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
-
Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
-
Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
-
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
-
Thần kinh: Chuột rút co thắt cơ, dị cảm.
-
Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Khi sử dụng thuốc Spifuca, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Spifuca
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Spifuca chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu, tăng kali huyết, mẫn cảm với spironolacton.
-
Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng
Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác.
Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khí bị bệnh tim.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng vì thuốc có thế gây buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi phụ nữ có thai bị bệnh tim.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi người mẹ có bệnh tim.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE – 1) có thể dẫn tới “tăng kali huyết” nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận.
Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton.
Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton.
Sử dụng đồng thời Iithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải.
Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa kali với spironolacton làm tăng kali huyết.
Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
Bảo Quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.