Tildiem 60Mg Là Gì?
Tildiem 60mg được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie (Pháp), thành phần chính là diltiazem hydrochloride. Đây là thuốc được dùng để điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (triệu chứng có liên quan đến việc thiếu tưới máu cho tim), đặc biệt đau thắt ngực do gắng sức hay đau thắt ngực không ổn định bao gồm đau thắt ngực do co thắt mạch vành.
Tildiem 60mg được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa diltiazem hydrochloride 60mg. Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên (2 vỉ x 15 viên).
Thành Phần Của Tildiem 60Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Diltiazem
60mg
Công Dụng Của Tildiem 60Mg
Chỉ định
Thuốc Tildiem 60mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (triệu chứng có liên quan đến việc thiếu tưới máu cho tim), đặc biệt đau thắt ngực do gắng sức hay đau thắt ngực không ổn định bao gồm đau thắt ngực do co thắt mạch vành.
Dược lực học
Thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi.
Đối kháng chọn lọc kênh calcium với tác động trực tiếp trên tim /dẫn xuất benzothiazepine.
Diltiazem chẹn dòng calcium đi vào xuyên qua màng tế bào ở các sợi cơ tim, cơ trơn mạch máu, do vậy làm giảm lượng calcium nội bào đến gắn lên các protein co thắt.
Ở người, diltiazem làm tăng lưu lượng mạch vành thông qua việc làm giảm sức cản mạch vành.
Diltiazem làm giảm công của cơ tim do có hoạt tính làm chậm nhịp tim và làm giảm sức cản mạch máu toàn thân vừa phải.
Không có tác dụng giảm co sợi cơ trên mô cơ tim khỏe mạnh.
Diltiazem làm giảm nhẹ nhịp tim và có thể tạo ra một tác động ức chế nhẹ trên nút xoang bệnh lý. Thuốc làm chậm sự dẫn truyền nhĩ – thất do đó nguy cơ gây block nhĩ – thất.
Diltiazem không có tác động trên sự dẫn truyền tại bó hiss và đường dẫn truyền dưới bó hiss.
Hiệu quả lâm sàng của Diltiazem đã được chứng minh thông qua những nghiên cứu có kiểm soát trên tất cả các dạng đau thắt ngực.
Các tác động xuất hiện khi gắng sức
Cải thiện khả năng gắng sức.
Giảm biên độ đoạn ST chênh xuống (đạt tối đa với cùng một mức gắng sức, nhịp tim và tích số kép hằng định khi làm nghiêm pháp gắng sức)
Hơn nữa, do có tác động trên đau thắt ngực do co thắt mạch vành kiểu prinzmetal nên thuốc đã chứng minh được tác động bảo vệ chống lại sự co thắt của mạch vành.
Dược động học
Hấp thu
Ở người, diltiazem nhanh chóng được hấp thu ở ruột. Thuốc hiện diện trong máu sau khi dùng 30 phút.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thời gian bán hủy biểu kiến trong huyết tương là 4 – 8 giờ.
Phân bố
Diltiazem gắn 80 – 85% với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Diltiazem được chuyển hỏa chủ yếu tại gan, chất chuyển hóa chính có hoạt tính là deacetyldiltiazem.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ qua mật (65%) và qua nước tiêu (35%). Chỉ có 0,2 – 0,4% diliazem dưới dạng không thay đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Nhìn chung, có một mối quan hệ chặt chẽ giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương. Bất kỳ sự gia tăng liều nào cũng đều kéo theo sự gia tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Điều này gợi ý rằng không có hiện tượng bão hòa thuốc.
Với một liều dùng hằng định, nồng độ thuốc trong huyết tương được duy trì tương đối hằng định.
Cũng có một mối liên hệ giữa nồng độ thuốc trong huyết tương và hiệu quả. Nồng độ thuốc trong huyết tương cần đạt đến để đạt hiệu quả mong muốn là trong khoảng 70 và 200ng/ml. Cơn đau thắt ngực càng nặng thì nồng độ thuốc trong huyết tương càng phải cao.
Tính chất dược động học của thuốc không thay đổi ngay cả trong trường hợp suy thận. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở người già và bệnh nhân bị suy gan hay suy thận thường cao hơn so với người trẻ.
Diltiazem và các chất chuyển hóa của nó rất khó bị thẩm tách.
Liều Dùng Của Tildiem 60Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Không nên nhai mà phải nuốt trọn viên thuốc với một ly nước.
Nên uống diltiazem trước ba bữa ăn chính trong ngày.
Thời gian điều trị: Tuân thủ theo toa bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
Liều thông thường mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Liều lượng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và kê toa của bác sĩ.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được chứng minh, do đó không khuyên dùng diltiazem cho trẻ em.
Tuyệt đối tuân thủ theo toa Bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu dùng quá liều chỉ định: Cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay.
Triệu chứng lâm sàng của ngộ độc cấp do dùng quá liều bao gồm tụt huyết áp nặng thậm chí trụy tim mạch, chậm nhịp xoang kèm hay không phân ly đẳng nhịp và rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất.
Xử trí
Cần điều trị trong bệnh viện: Rửa dạ dày, lợi tiểu thẩm phân.
Rối loạn dẫn truyền có thể xử trí bằng cách đặt máy tạo nhịp tạm thời.
Các thuốc giải độc: Atropine, adrenaline, các chất vận mạch, các thuốc có tác dụng tăng co bóp hay tăng nhịp tim, glucagon và calcium gluconate truyền tĩnh mạch.
Làm gì khi quên 1 liều?
Liên hệ ngay với bác sĩ.
Tác Dụng Phụ Của Tildiem 60Mg
-
Rất thường gặp (ảnh hưởng ít nhất từ 1 trên 10 bệnh nhân hoặc hơn).
-
Thường gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 100 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 10 bệnh nhân).
-
Không thường gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 1.000 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 100 bệnh nhân).
-
Hiếm gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 10.000 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 1.000 bệnh nhân).
-
Rất hiếm gặp (ảnh hưởng ít hơn 1 trên 10.000 bệnh nhân).
-
Thường gặp: Một số rối loạn dẫn truyền tim, đánh trống ngực.
-
Không thường gặp: Nhịp tim quá chậm đến mức không chịu nổi.
-
Không rõ tần suất: Suy tim sung huyết, các rối loạn dẫn truyền tim khác.
-
Thường gặp: Nóng bừng mặt.
-
Không thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.
-
Không rõ tần suất: Viêm các mạch máu nhỏ.
-
Thường gặp: Táo bón, đau dạ dày, buồn nôn, khó tiêu.
-
Không thường gặp: Nôn, tiêu chảy.
-
Hiếm gặp: Khô miệng.
-
Không rö tần suất: Sưng nướu răng.
- Thường gặp: Ban đỏ.
- Hiếm gặp: Phát ban.
-
Sưng đột ngột ở mặt và cổ (phù mạch) do dị ứng.
-
Các dạng phát ban da, như ban đỏ đa dạng (đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử biểu bì), nổi rộp da toàn thân cấp tính (tổn thương niêm mạc hoặc phản ứng kiểu phồng giộp da), ngưng điều trị và ngay lập tức đến khám bác sĩ.
-
Phản ứng da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc với tia UV (phản ứng nhạy cảm ánh sáng như dày sừng da dạng phẳng trên bề mặt da phơi ra ánh sáng).
-
Đổ mồ hôi.
-
Ban đỏ, đôi khi kèm với sốt hoặc tróc vảy.
-
Phát ban.
-
Không thường gặp: Tăng men gan (thoáng qua).
-
Không rõ tần suất: Viêm gan trên lâm sàng, các dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.
-
Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt.
-
Không rõ tần suất: Các hội chứng ngoại tháp (các rối loạn bao gồm co cứng, run và cử động bất thường), các dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.
-
Hiếm gặp: Bồn chồn, mất ngủ.
-
Không rõ tần suất: Thay đổi cảm xúc (đặc biệt là trầm cảm).
-
Không rõ tần suất: Trường hợp vú to ở nam giới, dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.
-
Không rõ tân suất: Giảm số lượng tiểu cầu trong máu.
- Rất thường gặp: Phù chi dưới.
- Thường gặp: Khó chịu, mệt nhọc.
Khi sử dụng thuốc Tildiem 60mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Như mọi loại thuốc, ở một số người Tildiem 60mg viên nén có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn.
Tần số của các tác dụng phụ nêu ra dưới đây được xác định theo quy ước sau:
Rối loạn về tim
Rối loạn về mạch máu
Các rối loạn này liên quan đến thuốc và dễ xuất hiện hơn ở người lớn tuổi:
Rối loạn tiêu hóa:
Rối loạn về da
Không rõ tần suất:
Rối loạn về gan
Rối loạn hệ thần kinh
Rối loạn tâm thần
Rối loạn hệ sinh sản
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Các rối loạn toàn thân
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không được nêu ra trong toa thuốc này, hoặc nều bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu Ý Của Tildiem 60Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, cần thông báo. cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc này.
Thuốc Tildiem 60mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với diltiazem hoặc một trong các tá dược của thuốc.
-
Nhịp tim rất chậm (dưới hoặc bằng 40 lần/phút).
-
Rối loạn chức năng nút xoang (loạn nhịp tim).
-
Blốc nhĩ thất độ 2 hay độ 3 không đặt máy tạo nhịp (một số rối loạn dẫn truyền).
-
Suy thất trái kèm ứ huyết phổi (suy tim).
-
Phối hợp với thuốc dantrolene (tiêm truyền), pimozide, cisapride, dihydroergotamine, ergotamine, nifedipine, sertindole.
Nói chung, không nên dùng thuốc (trừ khi bác sĩ chỉ định) trong khi có thai hoặc dùng kết hợp với esmolol (một số trường hợp), thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol), các thuốc chẹn bêta khác, ivabradine hoặc triazolam.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc nảy ở:
-
Người già.
-
Người suy thận hoặc suy gan.
-
Trường hợp nhịp tim chậm và một số rối loạn dẫn truyền trong tim.
Phải thông báo cho bác sĩ biết bạn đang dùng diliazem nếu bạn sắp được gây mê toàn thân.
Thuốc có thể liên quan đến các rối loạn cảm xúc (như trầm cảm). Thuốc ảnh hưởng trên sự vận động của ruột. Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ bị tắc ruột.
Do có dầu thầu dầu trong thành phần nên thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa (nhuận tràng nhẹ, tiêu chảy).
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp với gaclactose, suy giảm men lapp lactase, hoặc hội chứng kém hấp thu glusoce hoặc galactose (bệnh di truyền hiếm gặp).
Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dựa trên những tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận như chóng mặt (thường gặp), khó chịu (thường gặp), khả năng lái xe và sử dụng máy móc có thể bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang độ tuổi có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai nào. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn phát hiện ra mình có thai và làm theo chỉ dẫn điều trị của bác sĩ.
Báo cho bác sĩ nều bạn đang muốn có thai.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu người mẹ nhất thiết phải dùng Tildiem 60mg viên nén, thì đứa trẻ phải được nuôi bằng phương pháp khác như bú bình. Bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào.
Tương tác thuốc
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, đặc biệt nếu bạn đang dùng dantrolene (tiêm truyền), pimozide, cisapride, dihydroergotamine, ergotamine, nifedipine, sertindole, esmolol (trong một số trường hợp), các thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol), các thuốc chẹn bêta khác, ivabridine hoặc triazolam phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
Bảo Quản
Đề thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi bên ngoài hộp thuốc.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tildiem® 60 mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.