Thuốc Vitamin Ad Vidipha Là Gì?
Thuốc Vitamin A&D do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương sản xuất, chứa thành phần chính bao gồm vitamin A và D. Thuốc được chỉ định trong trường hợp bổ sung vitamin A – D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà, giảm thị lực do thiếu vitamin A và bệnh nhuyễn xương.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Thuốc Vitamin Ad Vidipha
Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Vitamin A
5000IU
Vitamin D3
400IU
Công Dụng Của Thuốc Vitamin Ad Vidipha
Chỉ định
Thuốc Vitamin A&D được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Bổ sung vitamin A – D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà.
- Giảm thị lực do thiếu vitamin A.
- Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
- Bệnh nhuyễn xương.
Dược lực học
Vitamin A (Retinol palmitat)
Là thành phần cấu tạo của rhodopsin và glycoprotein, có vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến sinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin A tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc.
Vitamin D3 (Cholecalciferol)
Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phosphacalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương. Cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Dược động học
Vitamin A (Retinol palmitat)
Hấp thu
Sau khi uống, vitamin A được enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Sự hấp thu vitamin A giảm khi cơ thể kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy.
Phân bố
Vitamin A được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Vitamin A có thể hấp thu vào sữa mẹ.
Chuyển hoá và thải trừ
Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronid và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic, rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Vitamin A có thể hấp thu vào sữa mẹ.
Vitamin D3 (Cholecalciferol)
Hấp thu
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Cả vitamin D2 và D3 đều được hấp thu từ ruột non.
Phân bố
Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Chu kỳ bán hủy của vitamin D là 19 – 25 giờ. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hoá và thải trừ
Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Liều Dùng Của Thuốc Vitamin Ad Vidipha
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống vào buổi sáng.
Liều dùng
Phòng ngừa thiếu vitamin A
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày, uống cách ngày. Uống trong thời gian 2 – 4 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần trước khi uống một đợt khác.
- Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách 2 ngày uống một lần.
Điều trị thiếu Vitamin A
- Với điều trị bệnh khô mắt, ngay sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200000 đơn vị vitamin A. Ngày hôm sau cho uống thêm một liều như thế. Sau hai tuần cho uống thêm một liều nữa. Nếu người bệnh bị nôn nhiều hay bị tiêu chảy nặng thì có thể tiêm bắp 100000 đơn vị vitamin A dạng tan trong nước.
- Trẻ em dưới 1 tuổi dùng liều bằng nửa liều trên.
- Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.
Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương
- Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: Uống 1 viên/ngày.
- Trẻ em: Uống 1 viên/ngày.
Còi xương do dinh dưỡng (điều trị)
- Uống 2 viên/ngày, trong khoảng 10 ngày, nồng độ của Ca2+ và phosphat trong huyết tương sẽ trở về bình thường. Trong vòng 3 tuần, sẽ có biểu hiện khỏi bệnh trên phim X quang.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Người bệnh biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, viêm da tróc vảy, đau xương, làm cho móng chân tay, tóc giòn dễ gãy, tăng áp lực sọ não, tăng calci máu.
Cách xử trí
Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài tiết niệu thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Vitamin Ad Vidipha
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, dễ bị kích thích.
- Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy.
Khi sử dụng thuốc Vitamin A&D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ cần ngừng thuốc.
Lưu Ý Của Thuốc Vitamin Ad Vidipha
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Người bệnh thừa vitamin A.
Thận trọng khi sử dụng
Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em.
Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều.
Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 – 4330 IU Vitamin A.
Tương tác thuốc
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Việc dùng đồng thời Vitamin A và isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 – hydroxyergocalciterol và 25 – hydroxy – colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Bảo Quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Reviews
There are no reviews yet.