Vitamin B6 50Mg Là Gì?
Vitamin B6 50 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar, thành phần chính là vitamin B6, là thuốc được dùng để phòng và điều trị các bệnh do thiếu vitamin B6; bổ sung vitamin B6 cần thiết trong các trường hợp: Nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, cường tuyến giáp, bệnh đường ruột, nhiễm khuẩn.
Vitamin B6 50 mg được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa vitamin B6 50 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 100 viên.
Thành Phần Của Vitamin B6 50Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Pyridoxine
50mg
Công Dụng Của Vitamin B6 50Mg
Chỉ định
Thuốc Vitamin B6 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị các bệnh do thiếu vitamin B6: Thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
- Bổ sung vitamin B6 cần thiết trong các trường hợp: Nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, cường tuyến giáp, bệnh đường ruột, nhiễm khuẩn.
- Điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin.
- Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc vitamin B6.
Dược lực học
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.
Pyridoxin tham gia tổng hợp acid garma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
Vitamin B6 được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu bằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Liều Dùng Của Vitamin B6 50Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị thiếu hụt vitamin B6: Uống 100 – 200 mg/ngày, trong 3 tuần. Sau đó dùng liều dự phòng 25 – 100 mg/ngày.
Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: Uống 200 – 600 mg/ngày trong 1 – 2 tháng, nếu có đáp ứng giảm liều còn 30 – 50 mg/ngày.
Điều trị thiếu hụt vitamin B6 do dùng thuốc (isoniazid hoặc penicilamin) gây thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh: Uống 10 – 50 mg/ngày.
Điều trị co giật ở người bệnh dùng cycloserin: Uống 100 – 300 mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc vitamin B6: Uống 2 – 100 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Vitamin B6 50Mg
Khi sử dụng thuốc Vitamin B6 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không bền vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc, nhưng vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp
Buồn nôn, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu Ý Của Vitamin B6 50Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vitamin B6 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với pyridoxin.
Thận trọng khi sử dụng
Sau thời gian dài dùng pyridoxin liều 200 mg/ngày có thể gây biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vị nặng, bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày (2,1 – 2,2 mg) không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày (2,1 – 2,2 mg) không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu một số người bệnh.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Bảo Quản
Nhiệt độ không quá 300C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin B6 50 mg.
Reviews
There are no reviews yet.