Thuốc Vocfor Là Gì?
Vocfor 4 mg được sử dụng để: Điều trị đau sau phẫu thuật, điều trị cơn đau cấp liên quan đến thần kinh tọa, điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Thuốc được bào chế dạng viên nén và đóng gói theo quy cách: Hộp 03 vỉ x 10 viên nén.
Thành Phần Của Thuốc Vocfor
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Lornoxicam
4mg
Công Dụng Của Thuốc Vocfor
Chỉ định
Vocfor 4 mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị đau sau phẫu thuật.
- Điều trị cơn đau cấp liên quan đến thần kinh tọa.
- Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Dược lực học
Lornoxicam (chlortenoxicam), là thuốc kháng viêm không steroid mới (NSAID) của nhóm oxicam, tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin ức chế enzyme cyclo – oxygenase).
Dược động học
Lornoxicam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa (Cmax) đạt được sau khoảng 1 đến 2 giờ (Tmax). Sinh khả dụng tuyệt đối (tính theo AUC) củalonoxicam là 90 – 100%. Thời gian bán thải trung bình là 3 – 4 giờ. Lormoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99% và không phụ thuộc nồng độ. Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn, khoảng 2/3 được đào thải qua gan và 1/3 qua thận dưới dạng chất không hoạt động. Lornoxicam được chuyển hóa bởi cytochrome P450 2C9. Thức ăn sẽ làm giảm Cmax của Lormoxicam 30% tăng Tmax lên 1,5 đến 2,3 giờ và giảm 20% AUC. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid không gây ảnh hưởng đến dược động học của Lornoxicam.
Liều Dùng Của Thuốc Vocfor
Cách dùng
Nên uống Vocfor 4 mg với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với thức ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
Liều dùng
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau
Uống từ 8 mg đến 16 mg mỗi ngày chia thành 2 – 3 liều.
Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16 mg.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp
Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12 mg chia thành 2 – 3 liều.
Liều duy trì không được vượt quá 16 mg mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn đông máu.
Trong trường hợp dùng quá liều hay nghi ngờ quá liều, đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Vocfor
-
Chưa có báo cáo.
-
Chưa có báo cáo.
-
Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.
-
Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.
-
Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
-
Dạ dày – ruột : Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.
-
Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.
-
Gan: Tăng transaminase.
-
Cơ – xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.
-
Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.
-
Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.
-
Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.
-
Tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện.
-
Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.
Khi sử dụng thuốc Vocfor 4 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Không có tần suất
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Vocfor
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vocfor 4 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Những người dị ứng với locnoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.
-
Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic. Dạ dày – ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não. Rối loạn chảy máu và đông máu.
-
Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Bệnh nhân suy thận nặng (creatinine huyết thanh > 700 micromol/L).
-
Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
-
Bệnh nhân suy tim nặng.
-
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
-
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày và chảy máu, xuất huyết mạch máu não, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trị bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận. Bệnh gan (ví dụ xơ gan).
Suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinine huyết thanh 150 – 300 micromol/L) cần được theo dõi hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa phải (creatinine huyết thanh 300 – 700 micromol/L) cần được theo dõi trong khoảng thời gian 1 – 2 tháng. Nếu chức năng thận xấu đi nên ngưng thuốc. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc không gây ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Do chưa có nghiên cứu về việc bài tiết lormoxicam qua sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: Dùng đồng thời có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Sulphonylureas: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: Tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu furosemide.
Ức chế men chuyển (ACE): Giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.
Lithium: Có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.
Methotrexate: Làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin: Giảm độ thanh thải thận của digoxin.
Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
Vocfor 4 mg có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodarone, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vocfor.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.