Thuốc Wokadine 210 Là Gì?
Thuốc Wokadine của nhà sản xuất Wockhardt., Ltd – Ấn Độ, chứa thành phần chính Povidone iodine nhằm điều trị tình trạng viêm âm đạo và cổ tử cung do vi khuẩn G(+), G(-), nấm, virus, đặc biệt là Candida, T. vaginalis, do các loại nấm bệnh không đặc hiệu khác.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên đặt âm đạo. Quy cách đóng gói hộp 1 vỉ x 14 viên.
Thành Phần Của Thuốc Wokadine 210
Thông Tin Thành Phần
Viên nén đặt âm đạo có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Povidone-iodine
210MG
Công Dụng Của Thuốc Wokadine 210
Chỉ định
Thuốc Wokadine được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Viêm âm đạo và cổ tử cung do vi khuẩn G(+), G(-), nấm, virus, đặc biệt là Candida, T. vaginalis, do các loại nấm bệnh không đặc hiệu khác.
Dược lực học
Povidon iod là thuốc sát khuẩn.
Povidon iod (PVD – I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 – 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 – 1,2% iod có pH 3,0 – 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon – iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh và nồng độ huyết tương cả toàn bộ iod và iod vô cơ tăng lên một cách đáng kể.
Phân bố: Iod thấm tốt qua da.
Thải trừ: Thuốc thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải 2 ngày.
Liều Dùng Của Thuốc Wokadine 210
Cách dùng
Dùng đặt âm đạo.
Trước khi đặt sâu vào âm đạo, phải làm ấm viên thuốc bằng nước để thuốc khuếch tán tốt và không gây kích ứng tại chỗ.
Liều dùng
Người lớn:
Đặt buổi sáng và tối, mỗi lần 1 viên, dùng liên tục 14 ngày. Nếu có kinh nguyệt trong khi đang điều trị, vẫn tiếp tục điều trị.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Wokadine 210
Khi sử dụng thuốc Wokadine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Da: Kích ứng, đỏ và sưng ở chỗ dùng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Wokadine 210
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân colloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
Khoang bị tổn thương nặng.
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm iodine.
Thuốc có tác dụng diệt tinh trùng nên không dùng khi muốn có con.
Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu dùng thuốc làm thay đổi về thị lực hay hoa mắt thì không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với các hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Reviews
There are no reviews yet.