Vifucamin Là Gì?
Vifucamin là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, thành phần chính là Vincamin và Rutin. Thuốc được dùng để hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não (giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung), hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.
Vifucamin được bào chế dạng viên nang cứng và đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Vifucamin
Thông Tin Thành Phần
Viên nang có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Vincamine
20mg
Rutin
25mg
Công Dụng Của Vifucamin
Chỉ định
Thuốc Vifucamin được chỉ định trong các trường hợp:
- Hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não: Giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung.
- Hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.
Dược lực học
Vincamin có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate. Ngoài ra còn làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.
Rutin là chất cần thiết tạo collagen tế bào, bảo vệ thành mạch, giảm tính thấm mao mạch.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ. Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vincamin không bị biến đổi.
Liều Dùng Của Vifucamin
Cách dùng
Nên dùng thuốc trong khi ăn.
Liều dùng
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều Vifucamin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Vifucamin
-
Thần kinh: Nhức đầu.
-
Da và mô dưới da: Nổi mẩn.
-
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
Khi sử dụng thuốc Vifucamin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Vifucamin
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vifucamin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân tân sinh mô não với tăng áp lực nội sọ.
-
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim, liều phải được tăng từ từ và trong thời gian điều trị phải theo dõi điện tâm đồ. Khi ở người bệnh, tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đã ổn định trở lại kali huyết. Vincamin không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không miễn trừ cho một điều trị đặc hiệu cao huyết áp. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ sơ sinh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định Vifucamin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định Vifucamin cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp
Các thuốc gây xoắn đỉnh (amiodarone, bébridil, brétylium, disopyramide, érythromycine đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride): Tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.
Không nên phối hợp
Các thuốc gây hạ kali huyết: Amphotéricine B (đường tĩnh mạch), gluco-, minéralocorticoide (đường toàn thân), tétracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết, thuốc nhuận trường kích thích: Nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT dài).
Đối với amphotéricine B, thuốc lợi tiểu, corticoide và tétracosactide: Dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần; theo dõi QT; trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).
Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: Thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
Các thuốc gây xoắn đỉnh (astémizole, halofandrine, pentamidine, sparfloxacine, terfénadine): Nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
Bảo Quản
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vifucamin.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.