Vinpocetin 10Mg Là Gì?
Thuốc Vinpocetin 10 hỗ trợ điều trị các trường hợp sau: Rối loạn tuần hoàn não cấp và mạn tính như: Hay quên, mất ngôn ngữ, rối loạn vận động, chóng mặt, thần kinh dễ bị kích thích. Di chứng đột quỵ và chấn thương sọ não, sa sút trí tuệ, lão suy. Giảm thính giác do nhiễm độc. Hội chứng Meniere, xơ vữa động mạch võng mạc, suy tuần hoàn đáy mắt và màng mạch, huyết khối ở tĩnh mạch võng mạc.
Thành Phần Của Vinpocetin 10Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nang mềm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Vinpocetine
10mg
Công Dụng Của Vinpocetin 10Mg
Chỉ định
Thuốc Vinpocetin 10 được chỉ định dùng hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:
-
Rối loạn tuần hoàn não cấp và mạn tính như: Hay quên, mắt ngôn ngữ, rối loạn vận động, chóng mặt, thần kinh dễ bị kích thích.
-
Di chứng đột quỵ và chấn thương sọ não, sa sút trí tuệ, lão suy.
-
Giảm thính giác do nhiễm độc.
-
Hội chứng Meniere, xơ vữa động mạch võng mạc, suy tuần hoàn đáy mắt và màng mạch, huyết khối ở tĩnh mạch võng mạc.
Dược lực học
Vipocetin là một hợp chất có các tác động phức hợp ảnh hưởng thuận lợi lên chuyển hóa não, tuần hoàn máu và đặc tính lưu biến của máu.
Vipocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh:
Trung hòa những tác dụng có hại của những phản ứng độc tế bào gây bởi sự kích thích của các acid amin. Vinpocetin ức chế kênh Na+ và Ca++ phụ thuộc điện thế, các thụ thể NMDA và AMPA. Nó làm tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của adenosin.
Vinpocetin kích thích chuyển hóa não:
Vinpocetin làm tăng thu nhận glucose, làm tăng tiêu thụ các chất này tại mô não. Vinpocetin cải thiện sự chịu đựng tình trạng thiếu oxygen trong máu não; tăng vận chuyển glucose nguồn năng lượng đặc biệt cho não qua hàng rào máu não; chuyển hóa glucose về chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng: Ức chế chọn lọc enzyme cGMP – phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca++ – calmodulin; làm tăng lượng cAMP và cGMP trong não.
Vinpocetin làm tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP; làm tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; có hoạt tính chống oxy hóa; kết quả của tất cả những tác dụng này là vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
Vinpocetin làm tăng vi tuần hoàn não:
Nó ức chế sự kết tập tiểu cầu, làm giảm sự tăng độ nhớt trong máu bệnh lý; làm tăng độ biến dạng hồng cầu và ức chế sự lấy adenosin của hồng cầu; làm tăng sự vận chuyển O2 trong mô bằng cách giảm ái lực đối với O2 của hồng cầu.
Vinpocetin làm tăng tuần hoàn não một cách chọn lọc:
Vinpocetin làm tăng cung cấp máu cho não; làm giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến những tham số tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, mạch, sức kháng ngoại biên toàn phần); không gây tác dụng chiếm đoạt máu của vùng khác. Ngoài ra trong khi dùng thuốc, vinpocetin cải thiện sự cung cấp máu cho vùng thiếu máu có sự lan tỏa máu thấp (tác dụng chiếm đoạt máu đảo ngược) đã bị tổn thương (nhưng chưa hoại tử).
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều Dùng Của Vinpocetin 10Mg
Cách dùng
Thuốc Vinpocetin 10 dùng đường uống.
Liều dùng
Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Vinpocetin 10Mg
- Hạ huyết áp tạm thời, nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu.
- Rối loạn giấc ngủ, choáng váng, nhức đầu.
- Ợ nóng, đau bụng, buồn nôn.
- Dị ứng ngoài da.
Khi sử dụng thuốc Vinpocetin 10 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Vinpocetin 10Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vinpocetin 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-
Người bệnh bị chảy máu và xuất huyết trong não.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim.
Thận trọng khi sử dụng
Nên đo điện tâm đồ khi có nhịp tim kéo dài hoặc khi dùng với thuốc làm kéo dài nhịp tim.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo Quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vinpocetin 10.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.