Zivastin 16 Opv 6X10 Là Gì?
Thuốc Zivastin do Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Betahistidine. Đây là thuốc được dùng trong điều trị chóng mặt, ù tai và mất thính lực liên quan đến hội chứng Ménière.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Betahistine
16mg
Công Dụng Của Zivastin 16 Opv 6X10
Chỉ định
Thuốc Zivastin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị chóng mặt, ù tai và mất thính lực liên quan đến hội chứng Ménière.
Dược lực học
Betahistin ảnh hưởng đến hệ histaminergic: Betahistin là một chất chủ vận một phần thụ thể H1 histamin và cũng là chất đối kháng thụ thể H3 histamin trong mô thần kinh, có hoạt tính trên thụ thể H2 không đáng kể. Betahistin làm tăng dự trữ và giải phóng histamin bằng cách ngăn chặn tiền synap thụ thể H3 và làm giảm thụ thể H3.
Betahistin có thể làm tăng lưu lượng máu đến các vùng ốc tai cũng như toàn não bộ: Thử nghiệm dược lý ở động vật đã chỉ ra rằng sự tuần hoàn máu trong vận mạch của tai trong được cải thiện, có thể bằng cách giãn cơ vòng tiền mao mạch của vi tuần hoàn ở tai trong. Betahistin cũng làm tăng lưu lượng máu não ở người.
Betahistin giúp bù trừ tiền đình: Betahistin làm tăng tốc độ phục hồi tiền đình sau khi cắt dây thần kinh một bên ở động vật, bằng cách thúc đẩy và giúp bù trừ tiền đình trung ương; hiệu ứng này đặc trưng bởi sự gia tăng dự trữ và giải phóng histamin, được điều hòa thông qua sự đối kháng thụ thể H3.
Ở người, thời gian phục hồi sau khi cắt dây thần kinh tiền đình cũng giảm khi điều trị bằng betahistin. Betahistin làm thay đổi sự giải phóng xung thần kinh ở nhân tiền đình: Betahistin cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều trên sự phát sinh xung động của tế bào thần kinh ở bên và giữa nhân tiền đình.
Các đặc tính dược lực như đã chứng minh ở động vật có thể đóng góp cho lợi ích điều trị của betahistin trong hệ tiền đình. Hiệu quả của betahistin ở bệnh nhân chóng mặt tiền đình và bệnh Ménière đã được chứng minh bởi những cải thiện về cường độ và tần số của các cơn chóng mặt.
Dược động học
Hấp thu
Betahistin hấp thu nhanh chóng sau khi uống và được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành 2-pyridylacetic acid. Nồng độ betahistin huyết tương rất thấp.
Phân bố
Tỉ lệ betahistin liên kết với protein huyết tương thấp hơn 5%.
Chuyển hóa
Sau khi hấp thu, thuốc được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành 2-pyridylacetic acid (2-PAA). Nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) đạt tối đa 1 giờ sau khi uống betahistin và giảm dần với thời gian bán hủy khoảng 3,5 giờ.
Thải trừ
2-PAA được bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu. Với liều khoảng 8 – 48mg, khoảng 85% liều ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu. Sự bài tiết qua phân và nước tiểu của betahistin đóng vai trò không quan trọng.
Liều Dùng Của Zivastin 16 Opv 6X10
Cách dùng
Dùng đường uống. Tốt nhất là uống cùng với bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm người cao tuổi)
Liều khởi đầu 16mg x 3 lần/ngày.
Liều duy trì thường trong khoảng 24mg – 48mg/ngày.
Trẻ em
Thuốc này không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi, suy gan, suy thận
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân có triệu chứng từ nhẹ đến trung bình với liều lên đến 640mg (buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (co giật, biến chứng tim mạch hoặc phổi) đã được quan sát trong các trường hợp quá liều của betahistin đặc biệt trong sự kết hợp với các thuốc quá liều khác.
Cách xử trí
Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ thông thường.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Zivastin 16 Opv 6X10
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phản ứng phản vệ) đã được báo cáo.
-
Rối loạn tiêu hóa: Rối loạn dạ dày nhẹ (nôn, đau dạ dày, chướng bụng, đầy hơi) đã được quan sát. Tác dụng phụ này có thể giải quyết bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn ở da và mô dưới da đã được báo cáo, đặc biệt là phù nề mạch thần kinh, mày đay, phát ban và ngứa.
Khi sử dụng thuốc Zivastin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
Chưa biết
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Zivastin 16 Opv 6X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zivastin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
U tế bào ưa crôm.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng dùng thuốc này cho bệnh nhân bị hen phế quản và bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, ù tai và mất thính lực liên quan đến hội chứng Ménière có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra về khả năng lái xe và sử dụng máy móc, betahistin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng betahistin cho phụ nữ mang thai. Còn thiếu các nghiên cứu trên động vật về ảnh hưởng trên thai kỳ, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh sản và sự phát triển của trẻ sơ sinh. Chưa biết nguy cơ có thể xảy ra cho người. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết betahistin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết betahistin qua sữa. Nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng đồng thời betahistin và thuốc ức chế MAO (bao gồm MAO-B có chọn lọc).
Trên lý thuyết, sự tương tác của betahistin với thuốc kháng histamin có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong các thuốc này.
Bảo Quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Zivastin.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.