Thuốc Azithral 25Mg Là Gì?
Azithral của Alembic Ltd. sản xuất, thuốc có thành phần chính là azithromycin 250mg. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tai mũi họng, da và các mô mềm, các bệnh đường tiết niệu và bệnh lây qua đường sinh dục.
Azithral được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói trong hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x vỉ 6 viên.
Thành Phần Của Thuốc Azithral 25Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Azithromycin
250mg
Công Dụng Của Thuốc Azithral 25Mg
Chỉ định
Thuốc Azithral được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính (nặng), viêm phổi (kể cả viêm phổi mắc phải cộng đồng và viêm phổi không điển hình), viêm phế quản phổi.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa và viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm: Mụn nhọt, nhọt độc, viêm nang, viêm mô tế bào, các vết thương hoặc vết loét nhiễm khuẩn, áp xe, chốc lở.
- Các bệnh đường tiết niệu và bệnh lây qua đường sinh dục: Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm cổ tử cung âm đạo, viêm vòi tử cung, viêm tuyến tiền liệt và viêm mào tinh hoàn, đặc biệt những bệnh này gây ra bởi Chlamydiae và hạ cam (H. ducreyi). Điều trị lậu cầu và được dùng nếu bệnh nhân bị chống chỉ định hoặc không có tác dụng khi dùng các thuốc khác.
Dược lực học
Azithromycin là một dẫn chất azalid đã được thay thế phân tử nitrogen methyl hóa trong vòng lacton của nhân macrolid. Nó có tác dụng trên vi khuẩn gram dương, gram âm và trên vi khuẩn không điển hình như Staphylococcus, Streptococcus, Listeria, Corynebacteria, Bordetella, Haemophilus branhamella, Neisseria, Mycoplasma, Chlamydia, Borrelia và Mycobacterium avium.
Azithromycin được biết là có hiệu quả và an toàn trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn ở da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường sinh dục, tiết niệu, những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Azithromycin dung nạp tốt ở người lớn và trẻ em.
Dược động học
Hấp thu
Azithromycin bền với acid, hấp thu tốt sau khi uống. Sự hấp thu viên nén Azithral không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình sau liều dùng đầu tiên (500mg) xấp xỉ 0,45μg/ml và đạt được trong 2 – 2,5 giờ.
Phân bố
Nồng độ thuốc trong các mô (bao gồm bạch cầu hạt, các đại thực bào) đôi khi cao hơn hàng trăm, thậm chí hàng ngàn lần trong huyết tương. Nồng độ diệt khuẩn đạt được và duy trì trong vài ngày trong bạch cầu hạt, mô phổi, đờm, xoang mũi, mô sinh dục, thành dạ dày, tuyến tiền liệt, thận, cơ, xương, mỡ và mô niệu.
Chuyển hóa – Thải trừ
Azithromycin bài tiết chủ yếu qua phân, mật và rất ít qua nước tiểu. Phần lớn azithromycin được bài tiết ở dạng không đổi, chỉ một lượng nhỏ được bài tiết ở dạng chuyển hóa.
Thời gian bán hủy trong huyết tương của azithromycin trung bình từ 11 – 14 giờ khi đo trên một ngày. Sau liều nhắc lại, thời gian thải trừ tăng lên 57 giờ, chủ yếu do thuốc giải phóng chậm từ lượng tích lũy trong các mô khác nhau mà thuốc tập trung. Thời gian bán thải của thuốc từ các mô khác nhau là 2 – 4 ngày và sau đó nồng độ có tác dụng điều trị ở mô được duy trì trong vài ngày sau khi ngưng điều trị.
Liều Dùng Của Thuốc Azithral 25Mg
Cách dùng
Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Mặc dù vậy azithromycin có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn da và các mô mềm
Người lớn: Ngày đầu tiên uống 500mg, từ ngày thứ 2 – 5 uống 250mg/ngày (tổng liều 1,5 g), hoặc uống 500mg/ngày, trong 3 ngày (tổng liều 1,5g).
Trẻ em: Ngày đầu tiên uống 10mg/kg, 4 ngày kế tiếp uống 5mg/kg/ngày hoặc 10mg/kg/ngày trong 3 ngày.
Viêm hầu họng, viêm amidan
Liều dùng mới nhất được đề nghị là 12mg/kg/ngày trong 5 ngày.
Các bệnh đường tiết niệu và bệnh lây qua đường sinh dục
Dùng 1g liều duy nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các phản ứng phụ khi sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo tương tự như các phản ứng phụ ở liều thông thường. Triệu chứng điển hình của việc sử dụng quá liều kháng sinh macrolid bao gồm điếc có hồi phục, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí
Nếu uống quá liều, chỉ định than hoạt, điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Azithral 25Mg
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu.
-
Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, hoa mắt.
-
Tim mạch: Đánh trống ngực, đau vùng ngực.
-
Nhiễm trùng: Bệnh do Monilia, viêm âm đạo.
-
Thận: Viêm thận.
-
Gan mật: Vàng da, ứ mật
-
Da: Phản ứng dị ứng như nổi ban, phù mạch và nhạy cảm với ánh sáng.
Khi sử dụng thuốc Azithral, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Azithral được dung nạp tốt ở hầu hết các nhóm tuổi.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Những thay đổi các thông số xét nghiệm trong khi điều trị azithromycin thường ít xảy ra. Nếu có thường thoáng qua và có hồi phục.
Trong hầu hết các trường hợp khi gặp tác dụng phụ nhẹ, vẫn có thể tiếp tục điều trị. Chỉ ngưng thuốc khi có phản ứng dị ứng.
Lưu Ý Của Thuốc Azithral 25Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Azithral chống chỉ định trong trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với azithromycin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần theo dõi các tương tác thuốc với ergotamin, digoxin, triazolam, phenytoin và hexobarbital, mặc dù chưa có báo cáo về sự tương tác giữa những thuốc này.
Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nhẹ đến trung bình, dược động học của azithromycin thay đổi không đáng kể nên không cần điều chỉnh liều. Trong trường hợp suy gan, thận nặng phải điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Độ an toàn của azithromycin cho phụ nữ có thai chưa được xác định đầy đủ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Azithral được thông báo là không tương tác với cimetidin, theophylin, warfarin, carbamazepin, methylprednisolone và zidovudin. Nhôm và magie trong các thuốc antacid làm giảm tốc độ nhưng không hạn chế hấp thu azithromycin.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Azithral.
Reviews
There are no reviews yet.