Thuốc Korulac 200Mg Là Gì?
Thuốc Korulac Cap được sản xuất bởi Công ty Hankook Korus Pharm – Hàn Quốc, có thành phần chính là Etodolac, được chỉ định để kháng viêm và giảm đau do viêm xương và viêm khớp, kể cả đau phần mềm sau chấn thương như viêm gân, viêm quanh khớp. Etodolac cũng dùng giảm đau cấp trường hợp đau nhẹ đến đau vừa, đau bụng kinh.
Thuốc Korulac Cap được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim.
Thành Phần Của Thuốc Korulac 200Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nang có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Etodolac
200mg
Công Dụng Của Thuốc Korulac 200Mg
Chỉ định
Thuốc Korulac Cap được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị kháng viêm và giảm đau do viêm xương và viêm khớp, kể cả đau phần mềm sau chấn thương như viêm gân, viêm quanh khớp.
- Etodolac cũng dùng giảm đau cấp trường hợp đau nhẹ đến đau vừa, đau bụng kinh.
Dược lực học
Korulac là kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm, giảm đau, và hạ sốt. Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, cơ chế tác động của Korulac chưa hoàn toàn được xác định, tuy nhiên có thể liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, Etodolac không bị chuyển hóa qua chuyển hóa lần đầu. Nồng độ tối đa của thuốc trong máu sau khi uống 1 liều 200 đến 600mg là 14 ± 4 g/mL và 37 ± 9 g/mL, sau 80 ± 30 phút.
Liều dùng tỉ lệ thuận với diện tích dưới đường biểu diễn nồng độ thuốc trong máu theo thời gian cho đến liều 600mg/12 giờ. Nồng độ tối đa của thuốc trong máu tỉ lệ với liều dùng (liều tối đa 400mg/ 12 giờ) cả trên tổng lượng Etodolac và dạng tự do trong máu.
Tuy nhiên với liều 600mg thì nồng độ tối đa chỉ cao hơn so với nồng độ tối đa khi dùng liều bình thường khoảng 20%. Thức ăn không làm chậm hấp thu Etodolac nhưng làm giảm 50% nồng độ tối đa của thuốc trong máu và làm chậm đạt đến nồng độ tối đa khoảng 1,4 đến 3,8 giờ.
Phân bố
Thể tích biểu kiến trung bình phân bố (Vd/F) của Etodolac vào khoảng 390mL/kg. 99% Etodolac liên kết với Protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Phần thuốc tự do trong máu dưới 1% và phụ thuộc vào tổng nồng độ Etodolac theo liều sử dụng.
Chưa xác định được Etodolac có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Tuy nhiên, dựa theo những tính chất hóa lý thì rất có nhiều khả năng thuốc vào được sữa mẹ.
Theo các dữ liệu cận lâm sàng, dựa vào nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương khi dùng liều điều trị ở người cho thấy lượng Etodolac tự do không bị ảnh hưởng bởi acetaminophen, ibuprofen, indomethacin, naproxen, piroxicam, chlorpropamide, glipizide, glyburide, phenytoin, và probenecid.
Chuyển hóa
Etodolac chuyển hóa chủ yếu qua gan. Tuy nhiên, vai trò chuyên biệt của hệ cytochrome P450 trong chuyển hóa của Etodolac vẫn chưa xác định rõ. Rất nhiều chất chuyển hóa của Etodolac được tìm thấy trong máu và nước tiểu. Một số chất chuyển hóa vẫn chưa xác định được.
Các chất chuyển hóa bao gồm 6-, 7-, and 8-hydroxylated-etodolac và etodolac glucuronide, 10% chất chuyển hóa dạng hydroxylate.
Khi dùng thuốc lâu dài, dạng chuyển hóa hydroxylated – etodolac không tích lũy trong máu ở người có chức năng thận bình thường. Ở người suy thận, chưa có nghiên cứu sự tích lũy hydroxylated – etodolac. Hydroxylatedetodolac tiếp tục chuyển hóa dưới dạng glucoronate và đào thải một phần qua thận và một phần qua phân.
Đào thải
Thời gian đào thải trung bình Etodolac sau khi uống là 49 (± 16) mL/giờ/kg.
Khoảng 1% đào thải qua nước tiểu dạng chưa chuyển hóa và 72% dưới dạng đã chuyển hóa: 13% etodolac glucuronide, 5% dạng etodolac hydroxylate (6-, 7-, and 8-OH), 20% dạng hydroxylated chuyển hóa thêm glucuronid, 33% dạng chuyển hóa chưa xác định.
Mặc dù Etodolac chuyển hóa chủ yếu qua thận, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhẹ đến trung bình. Thời gian bán thải Etodolac là 6,4 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo cũng không cần thiết điều chỉnh liều Etodolac. 16% liều dùng Etodolac đào thải qua phân.
Liều Dùng Của Thuốc Korulac 200Mg
Cách dùng
Korulac dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Giảm đau: 200 – 400 mg x 2 – 3 lần/ngày (mỗi 6 đến 8 tiếng/ lần). Liều tối đa 1000mg/ngày.
Viêm xương – viêm khớp:
- Liều khởi đầu để giảm đau: 300 mg x 2 – 3 lần, hay 400mg x 2 lần, hay 500mgx 2 lần/ngày.
- Liều thấp hơn 600mg/ngày có thể dùng giảm đau lâu dài.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các dấu hiệu quá liều cấp tính các thuốc kháng viêm không steroid thường là hôn mê, ngủ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, các triệu chứng nay thường hồi phục khi dùng các thuốc điều trị hỗ trợ. Xuất huyết dạ dày – ruột có thể xảy ra. Hiếm khi gặp cao huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê.
Dùng các biện pháp điều trị điều trị triệu chứng và hỗ trợ giống như trường hợp quá liều các thuốc kháng viêm không steroid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Korulac 200Mg
Khi sử dụng thuốc Korulac Cap, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ thường gặp của Etodolac là trên hệ tiêu hóa. Đôi khi gây khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.
Các dấu hiệu như phân màu đen, suy nhược, chóng mặt tư thế cho biết có xuất huyết nội. Ban đỏ, suy thận, ù tai và nhạy cảm với ánh sáng có thể xảy ra.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Korulac 200Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Korulac Cap chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Etodolac hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân có mẫn cảm chéo với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác.
-
Bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polip mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác.
-
Bệnh nhân loét dạ dày -tá tràng tiến triển.
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
-
Bệnh nhân đau sau phẫu thuật đặt ống thông mạch vành.
-
Phụ nữ có thai hay dự định có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Thận: Các bệnh nhân rối loạn tim mạch hay thận nhẹ và người có tuổi cần được theo dõi, vì việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm chức năng thận. Nên sử dụng liều thấp nhất có thể được và theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Gan: Nếu thử nghiệm chức năng gan bất thường hay xấu đi, các dấu hiệu lâm sàng hay triệu chứng bệnh gan tiến triển hay nếu các biểu hiện khác xuất hiện, nên ngưng thuốc. Viêm gan có thể xảy ra mà không có triệu chứng báo trước.
Huyết học: Có thể xảy ra hiện tượng ức chế ngưng kết tập tiểu cầu nhưng hồi phục được.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Không dùng Etodolac cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng Etodolac cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu: Ở liều điều trị, các thuốc chống đông (heparin, dẫn xuất dicumarol) làm tăng nguy cơ gây xuất huyết nếu dùng đồng thời với Etodolac.
Cyclosporine, digoxin, lithium and methotrexate: Tương tự như các thuốc kháng viêm không steroid khác, Etodolac có tác động lên prostaglandins ở thận nên có thể làm giảm thải trừ dẫn đến tăng nồng độ và tăng độc tính của các thuốc trên.
Thuốc lợi tiểu: Etodolac làm giảm đáp ứng với các thuốc lợi tiểu.
Ức chế ACE: Khi dùng đồng thời Etodolac và thuốc ức chế angiotensin sẽ làm tăng nguy cơ suy thận.
Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid không làm chậm hấp thu Etodolac. Tuy nhiên các thuốc kháng acid làm giảm nồng độ tối đa của Etodolac trong máu khoảng 15% đến 20% nhưng không ảnh hưởng thời gian đạt nồng độ tối đa.
Bảo Quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Korulac Cap.
Reviews
There are no reviews yet.