Benzathin Benzylpenicilin Là Gì?
Benzathin Benzylpenicilin 1.200.000 IU được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP, thành phần chính là benzathin benzylpenicilin, là thuốc dùng theo đơn được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên, nhiễm giang mai, ghẻ cóc, điều trị dự phòng thấp khớp…
Benzathin Benzylpenicilin 1.200.000 IU được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, mỗi lọ chứa benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU và được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 lọ x 15 ml.
Thành Phần Của Benzathin Benzylpenicilin
Thông Tin Thành Phần
Bột pha tiêm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Benzathin benzylpenicilin
1200000IU
Công Dụng Của Benzathin Benzylpenicilin
Chỉ định
Thuốc Benzathin Benzylpenicilin 1.200.000 IU được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cao với penicilin G ở nồng độ thấp và kéo dài, đặc trưng cùa dạng thuốc đặc biệt này. Việc điều trị phải dựa vào kết quả xét nghiệm vi khuẩn học (kể cả thử độ nhạy cảm) và đáp ứng lâm sàng.
-
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên, do Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan máu nhóm A).
-
Nhiễm Treponema: Giang mai, ghẻ cóc, bejel (bệnh do Treponema pallidum có phản ứng huyết thanh giống giang mai), pinta (bệnh da đốm màu do Treponema carateum rất nhạy cảm với penicilin).
-
Điều trị dự phòng sốt thấp khớp tái phát. Dự phòng tiếp thêm cho các bệnh thấp tim, viêm cầu thận cấp.
-
Bệnh bạch hầu: Điều trị cho những người lành mang bệnh và dự phòng tiếp thêm cho nhũng người không có triệu chứng, có thể tiếp xúc với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn Aracanobacterium diphtheriae ở da hoặc đường hô hấp.
Dược lực học
Benzathin penicilin G là muối benzathin tetrahydrat của benzylpenicilin, được tạo thành từ phản ứng của 1 phân tử dibenzylethylendiamin diacetat và 2 phân tử benzylpenicilin natri. Vì benzathin benzylpenicillin có độ hoà tan rất thấp, sau khi tiêm bắp, thuốc được chứa tại mô cơ, từ đó hấp thu từ từ và thủy phân thành benzylpenicilin. Nồng độ thuốc đạt được trong huyết thanh thấp hơn so với khi tiêm bắp một liều tương đương các dạng muối benzylpenicilin khác như procain, natri hoặc kali.
Benzathin benzylpenicilin diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, tác dụng này bị giảm bởi penicilinase và các beta – lactamase khác. Thuốc có phổ kháng khuẩn giống như benzylpenicilin, nhưng do nồng độ benzylpenicilin trong máu tương đối thấp, nên thuốc này chỉ giới hạn dùng cho các vi sinh vật nhạy cảm cao với benzylpenicilin như Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan máu nhóm A), Treponema pallidum, Treponema carateum, Corynebacterium diphtheriae.
Sự kháng benzathin benzylpenicilin có thể do vi khuẩn tạo ra penicilinase, được gọi là beta – lactamase. Loại kháng này có thể được hạn chế bằng cách dùng kết hợp với những chất ức chế được beta – lactamase như acid clavulanic, tazobactam hoặc sulbactam.
Trong nhiễm khuẩn cấp và có nhiễm khuẩn máu, cần khởi đầu điều trị với benzylpenicillin tiêm.
Dược động học
Tiêm bắp liều đơn 1.200.000 đơn vị benzathin penicilin G cho người lớn, nồng độ penicilin G thu được trong huyết thanh sau 1, 14 và 32 ngày lần lượt là 0,15; 0,03 và 0,003 đơn vị/ml. Nếu tiêm bắp cho người lớn 1.200.000 đơn vị benzathin penicillin G mỗi tuần, nồng độ penicillin G trung bình trong huyết thanh tại ngày 21 sau khi tiêm đạt được ít nhất là 0,02 μg/ml, tuy nhiên đến ngày 28, thuốc chỉ phát hiện được trong máu của 44% số bệnh nhân và nồng độ trên 0,02 μg/ml chỉ đạt được ở 36% số mẫu.
Trẻ từ 1,8 đến 10,7 tuổi, sau khi tiêm bắp một liều đơn benzathin penicilin G 600.000 đơn vị (cân nặng dưới 27 kg) hoặc 1.200.000 đơn vị (cân nặng trên 27kg), nồng độ tối đa trong huyết thanh của penicilin G đạt được sau 24 giờ và dao động trong khoảng 0,11 – 0,2 μg/ml.
Sau khi tiêm bắp benzathin penicilin G, penicilin G được phân bố rộng khắp cơ thể với nồng độ rất khác nhau. Nồng độ đạt được cao nhất ở nhất ở thận, thấp hơn ở gan, da, ruột. Thuốc phân bố vào dịch cổ trướng, hoạt dịch, dịch màng phổi và màng trong tim, dịch tiết xoang hàm, amidan và nước bọt. Thuốc đạt nồng độ rất thấp trong dịch não tủy, kể cả khỉ màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và được thải trừ vào sữa. Tỉ lệ liên kết với protein huyết thanh của thuốc khoảng 60%.
Thuốc được thài trừ chậm qua thận. Tiêm bắp một liều đơn 1.200.000 đơn vị benzathin penicilin G, 12 tuần sau khi tiêm vẫn phát hiện thấy penicilin G trong nước tiểu. Độ thanh thải thận của thuốc bị giảm ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận; có thể bị giảm ở người cao tuổi do giảm khả năng bài tiết qua ống thận.
Liều Dùng Của Benzathin Benzylpenicilin
Cách dùng
Thuốc được dùng tiêm bắp sâu, pha thuốc với 2 ml hoặc 4 ml nước cất tiêm tạo hỗn dịch.
Ở người lớn, thường tiêm cơ mông, hoặc giữa cơ đùi bên, với trẻ em ưu tiên tiêm giữa cơ đùi bên. Khi bắt đầu tiêm phải kiểm tra chắc chắn là không cắm kim tiêm vào mạch máu.
Với trẻ dưới 2 tuổi, nếu cần, liều thuốc cần được chia đôi và tiêm vào hai vị trí khác nhau.
Liều dùng
Người lớn
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên do vi khuẩn Streptococcus pyogenes (nhóm A)
1.200.000 IU, tiêm một liều duy nhất.
Phòng sốt thấp khớp tái phát
1.200.000 IU, cứ 3 – 4 tuần tiêm 1 lần.
Bệnh giang mai
Giang mai nguyên phát hoặc thứ phát, giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm (kéo dài chưa đến 1 năm): Tiêm liều duy nhất 2.400.000 IU.
Giang mai tiềm tàng muộn (kéo dài hơn 1 năm): 2.400.000 IU, mỗi tuần tiêm 1 lần trong 3 tuần liền.
Giang mai thần kinh: Dùng nối tiếp sau khi đã điều trị bằng natri hoặc kali hoặc procain penicilin G để kéo dài tác dụng: Tiêm bắp 18 – 24 triệu đơn vị natri hoặc kali penicilin G mỗi ngày hoặc 2.400.000 IU procain penicilin G cùng với probenecid đường uống mỗi ngày trong 10 – 14 ngày, sau đó tiêm benzathin penicillin G một liều 2.400.00 IU mỗi tuần, trong 3 tuần liên tiếp.
Mụn cóc, bejel và pinta
1.200.000 IU, tiêm một liều duy nhất.
Bệnh bạch hầu
1.200.000 IU, tiêm một liều duy nhất.
Trẻ em
Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan máu nhóm A) và dự phòng cấp 1 sốt thấp khớp
Tiêm liều duy nhất: 600.000 IU cho trẻ cân nặng dưới 27 kg; 1.200.000 IU cho trẻ cân nặng trên 27 kg.
Phòng sốt thấp khớp tái phát (phòng thấp cấp 2)
Liều thông thường là 1.200.000 IU, cứ 3 – 4 tuần tiêm một lần hoặc 600.000 đơn vị, cứ 2 tuần 1 lần.
Bệnh giang mai
Giang mai bẩm sinh không triệu chứng ở trẻ sơ sinh: Tiêm liều duy nhất 50.000 lU/kg thể trọng.
Trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên
Giang mai bẩm sinh chưa được điều trị: Trước: Tiêm tĩnh mạch 200.000 – 300.000 lU/kg/ngày, trong 10 ngày. Sau đó tiêm benzathin penicilin G 50.000 lU/kg, 1 liều/tuần, trong 1 – 3 tuần.
Giang mai nguyên phát hoặc thứ phát, giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm: Tiêm liều duy nhất 50.000 lU/kg (tối đa 2.400.000 IU).
Giang mai tiềm tàng giai đoạn muộn: Tiêm 50.000 lU/kg (tối đa 2.400.000 IU, 1 liều/tuần, trong 3 tuần liên tiếp).
Trẻ vị thành niên
Giang mai nguyên phát hoặc thứ phát, giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm: Tiêm liều duy nhất 2.400.000 lU/kg.
Giang mai tiềm tàng giai đoạn muộn: Tiêm 2.400.000 lU/kg, 1 liều/tuần, trong 3 tuần liên tiếp.
Giang mai thần kinh: Dùng nối tiếp sau khi đã điều trị bằng natri hoặc kali hoặc procain penicilin G để kép đài tác dụng: Tiêm benzathin penicillin G 50.000 lU/kg, 1 liều/tuần, trong 3 tuần liên tiếp.
Mụn cóc, bejel và pinta
Tiêm bắp liều duy nhất 600.000 IU cho trẻ dưới 10 tuổi hoặc 1.200.000 đơn vị cho trẻ từ 10 tuổi trở lên.
Bệnh bạch hầu
Trẻ dưới 6 tuổi hoặc nặng dưới 30 kg, tiêm liều duy nhất 600.000 đơn vị, trẻ từ 6 tuổi trở lên hoặc nặng hơn 30 kg, tiêm liều duy nhất 1.200.000 IU.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Tốc độ lọc cầu thận |
Liều dùng |
Khoảng cách liều |
< 10 ml/phút |
20 – 50 % liều bình thường. |
Giữ nguyên khoảng cách. |
10 – 50 ml/phút |
75% liều bình thường. |
|
> 50 ml/phút |
Liều bình thường. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều thuốc sẽ làm kích thích quá mức thần kinh cơ hoặc co giật. Khi dùng quá liều, phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và hỗ trợ theo yêu cầu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.
Tác Dụng Phụ Của Benzathin Benzylpenicilin
-
Toàn thân: Ngoại ban.
-
Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Da: Mày đay.
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
-
Máu: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu.
Khi sử dụng thuốc Benzathin Benzylpenicilin 1.200.000 IU, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Penicilin có độc tính thấp, nhưng là chất gây mẫn cảm đáng kể, thường gặp nhất là phản ứng da, xấp xỉ 2%. Những phản ứng tại chỗ nơi tiêm cũng hay gặp.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu gặp mày đay, rát đỏ da, các phản ứng giống bệnh huyết thanh, có thể dùng các thuốc kháng histamin ngay để khống chế và khi cần, dùng corticorid toàn thân. Khi đó nên ngừng thuốc, trừ trường hợp có quyết định của bác sĩ khi chỉ có thuốc này mới cứu được tính mạng người bệnh. Nếu có phản ứng phản vệ nghiêm trọng, cần dùng ngay adrenalin, oxygen và tiêm tĩnh mạch corticoid.
Lưu Ý Của Benzathin Benzylpenicilin
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Benzathin Benzylpenicilin 1.200.000 IU chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Có tiền sử quá mẫn với penicillin.
Thận trọng khi sử dụng
Có tiền sử dị ứng hoặc/và hen nặng.
Không được tiêm vào mạch máu vì có thể gây thiếu máu cục bộ. Tiêm thuốc vào mạch máu, tiêm vào hoặc tiêm gần các dây thần kinh ngoại vì chủ yếu có thể gây hủy hoại thần kinh mạch nặng nề và/hoặc vĩnh viễn.
Không tiêm tĩnh mạch vì có thể gây huyết khối, hủy hoại thần kinh mạch trầm trọng, ngừng tim phổi và tử vong.
Không tiêm dưới da hoặc lớp mỡ dưới da vì gây đau và tạo cục cứng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm trong các tài liệu tham khảo được.
Thời kỳ mang thai
Chưa thiết lập độ an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai. Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú
Do penicilin G được phân bố vào sữa, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Các kháng sinh kìm khuẩn như các tetracilin làm giảm khả năng diệt khuẩn của penicilin do làm chậm tốc độ phát triển của vi khuẩn, cần tránh dùng đồng thời 2 loại này trong những trường hợp diệt khuẩn nhanh, ví dụ như viêm màng não do não mô cầu.
Nồng độ penicilin trong máu có thể kéo dài khi dùng đồng thời với probenecid do ngăn cản sự bài tiết penicilin ở ống thận.
Benzathin penicilin G làm tăng nồng độ và tác dụng của methotrexat.
Thuốc có thể làm giảm nồng độ trong máu và tác dụng của vắc xin chống thương hàn.
Gây test Coombs’ dương tính, gây kết quả protein niệu dương tính giả, kết quả glucose niệu bằng Clinitest dương tính hoặc âm tính giả.
Bảo Quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30oC.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Benzathin Benzylpenicilin 1.200.000 IU.
Reviews
There are no reviews yet.