Celecoxib 200Mg Cophavina Là Gì?
Celecoxib của Chi nhánh Công ty Cổ phần Amerphaco – Xí nghiệp Dược phẩm 150 sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Celecoxib. Đây là thuốc dùng giảm đau dùng trong những trường hợp đặc biệt, khi đã dùng các thuốc giảm đau truyền thống không hiệu quả.
Celecoxib được bào chế ở dạng viên nang cứng màu trắng, hộp chứa 3 vỉ x 10 viên, mỗi viên chứa 200mg Celecoxib.
Thành Phần Của Celecoxib 200Mg Cophavina
Thông Tin Thành Phần
Viên nang có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Celecoxib
200mg
Công Dụng Của Celecoxib 200Mg Cophavina
Chỉ định
Thuốc Celecoxib được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Dược lực học
Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid, có các tác dụng điều trị chống viêm, hạ sốt giảm đau. Cơ chế tác dụng của celecoxib là do ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase – 2 (COX – 2) dẫn đến làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Ở nồng độ điều trị, celecoxib không ức chế enzym cyclooxygenase – 1 (COX – 1).
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá đạt nồng độ đỉnh (705ng/ml) sau 3 giờ. Thuốc tăng hấp thu khi uống trong bữa ăn có nhiều chất béo, sử dụng cùng với thuốc, thức ăn có chứa tanin, nhôm magnesi sẽ làm giảm nồng độ celecoxib trong huyết tương.
Phân bố
Celecoxib phân bố nhiều vào các mô trong cơ thể. Ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% celecoxib gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hoá qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi isoenzym CYP450 2C9.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là 11 giờ, và hệ số thanh thải trong huyết tương khoảng 500ml/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.
Liều Dùng Của Celecoxib 200Mg Cophavina
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Thoái hóa khớp
Dùng 200mg/lần/ngày.
Viêm khớp dạng thấp
Uống 200mg/lần, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa tìm thấy hiện tượng quá liều xảy ra trên lâm sàng.
Liều dùng 1.200mg hoặc 1.200mg/lần, 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 9 ngày cũng không thấy dấu hiệu đáng kể xảy ra do quá liều.
Cách xử trí
Nếu thấy hiện tượng quá liều xảy ra:
- Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
- Không có biện pháp điều trị đặc hiệu mà chỉ điều trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp nâng cao thể trạng cho bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Celecoxib 200Mg Cophavina
- Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: Ban da.
- Khác: Đau lưng, phù ngoại biên.
- Hô hấp: Nhiễm khuẩn.
- Phản vệ: Phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch, ngất, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên.
- Tiêu hoá: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa.
- Gan: Sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
- Máu: Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Thận: Suy thận.
- Da: Ban đồ da dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens – Jonhson.
- Khác: Chết đột ngột.
Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Celecoxib 200Mg Cophavina
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Celecoxib chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib.
- Bệnh nhân dị ứng với các sulfonamid, bệnh nhân hen nổi mày đay, hay dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc giảm đau nhóm NSAID khác.
- Bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng, suy gan, suy thận, hen, phù, viêm ruột, suy tim từ thể trung bình đến nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không được phối hợp celecoxib với các thuốc chống viêm không steroid khác (kể cả với aspirin liều cao hơn 500mg/ngày), các corticoid, warfarin (làm tăng nguy cơ biến chứng chảy máu…).
- Không nên dùng sau khi phẫu thuật tim động mạch vành vì có thể làm tăng sự nguy hiểm của tác động có hại như nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc celecoxib chỉ dùng trong những trường hợp đặc biệt, khi đã dùng các thuốc giảm đau truyền thống không hiệu quả.
Không điều trị tiếp tục khi đã hết các biểu hiện triệu chứng.
Cần đánh giá nguy cơ tim mạch trước khi kê đơn và trong dùng thuốc, đặc biết chú trọng những bệnh nhân đã có sẵn bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não).
Không được ngừng phối hợp với aspirin liều thấp để ngăn ngừa cơ tim mạch.
Thận trọng dùng cho người bị bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh đái đường, có nguy cơ suy thận, người cao tuổi, suy nhược, người dùng thuốc lợi niệu hoặc dùng thuốc ức chế enzym dạng angiotensin.
Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử bệnh thiếu máu cục bộ tim, bệnh động mạch ngoại vi hoặc bệnh não.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng cho phụ nữ có thai giai đoạn cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa khẳng định thuốc có qua hàng rào sữa mẹ hay không vì vậy chỉ dùng khi thật cần thiết và phải ngưng cho con bú.
Tương tác thuốc
Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc này. Ngoài ra, celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P450 2D6.
Dùng celecoxib đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở 1 số bệnh nhân.
Sử dụng đồng thời celecoxib với aspirin có thể dẫn đến tăng tỉ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.
Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib. Nên bắt đầu điều trị celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời.
Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thân của của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
Khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin có thể xảy ra các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi).
Bảo Quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 15°C – 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng Celecoxib.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.