Disicar 40 Apc 3X10 Là Gì?
Disicar 40 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A. Thuốc có thành phần chính telmisartan.
Đây là thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ hay tử vong do các nguyên nhân tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bị các tai biến tim mạch lớn nhưng không thể dùng các thuốc ức chế men chuyển.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Telmisartan
40mg
Công Dụng Của Disicar 40 Apc 3X10
Chỉ định
Thuốc Disicar 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị tăng huyết áp: Có thể sử dụng telmisartan đơn liệu pháp hay phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ hay tử vong do các nguyên nhân tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bị các tai biến tim mạch lớn nhưng không thể dùng các thuốc ức chế men chuyển.
Dược lực học
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận. Telmisartan ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
Thuốc kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, không gây tác dụng ho dai dẳng, ở liều 80mg, telmisartan ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng hạ huyết áp duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tác dụng trong 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện trong vòng 03 giờ đầu tiên, ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan tương đương với các thuốc khác. Khi ngừng telmisartan đột ngột, huyết áp dần dần trở lại như lúc chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
Dược động học
Hấp thu
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: Khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Thức ăn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ.
Phân bố
Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và 1-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là hằng định, không thay đổi theo liều dùng. Thể tích phân bố khoảng 500l.
Chuyển hóa – Thải trừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, khoảng 97% liều không đổi được đào thải theo đường mật vào phân, lượng rất ít < 1% đào thải qua nước tiểu, thời gian bán thải của telmisartan khoảng 24 giờ. Tỷ lệ đạt đỉnh của telmisartan khoảng 15 – 20%, telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất tìm thấy trong huyết tương và nước tiểu.
Uống telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích lũy đáng kể về lâm sàng.
Suy gan
Nồng độ telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.
Liều Dùng Của Disicar 40 Apc 3X10
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể uống telmisartan khi no hay đói đều được.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều dùng tùy từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thông thường là 40mg uống ngày một lần. Đáp ứng huyết áp có liên quan đến liều dùng thay đổi từ 20 – 80mg.
Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa
Liều hàng ngày không được vượt quá 40mg, 1 lần/ngày.
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân suy thận kể cả bệnh nhân đang lọc máu. Bệnh nhân có thẩm phân phúc mạc có thể bị hạ huyết áp tư thế nên cần theo dõi huyết áp chặt chẽ.
Telmisartan viên uống có thể dùng chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Giảm nguy cơ tim mạch
Liều khuyến cáo của telmisartan viên uống là 80mg, 1 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện quá liều cấp hoặc mạn
Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
Xử trí
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Disicar 40 Apc 3X10
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
-
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
-
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
-
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
-
Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
-
Chuyển hóa: Tăng kali máu.
-
Chưa có thông tin.
-
Toàn thân: Phù mạch.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
-
Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.
-
Da: Ban, mày đay, ngứa.
-
Gan: Tăng enzym gan.
-
Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
-
Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Khi sử dụng thuốc Disicar 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Disicar 40 Apc 3X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Disicar 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ có thai.
-
Phụ nữ đang cho con bú.
-
Suy thận nặng.
-
Suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận.
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng.
Ở những bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin đã được hoạt hóa, như giảm thể tích haymất muối (ví dụ: Những người dùng liều cao thuốc lợi tiểu), hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau khi bắt đầu điều trị với telmisartan. Phải điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Suy chức năng gan: Vì phần lớn telmisartan được thải trừ qua mật, độ thanh thải của thuốc có thể giảm ở những bệnh nhân có rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan.
Viên nén DISICAR (telmisartan) nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan. Nên khởi đầu telmisartan ở liều thấp và dò liều từ từ ở những bệnh nhân này.
Hẹp động mạch thận.
Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì khi dùng cho phụ nữ mang thai thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, có thể gây thương tật và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Khi phát hiện có thai, phải ngừng sử dụng telmisartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết rõ telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không,cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
Các thuốc lợi niệu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô, không quá 300C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Disicar 40.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.